TRẮC NGHIỆM VỀ OXIT (DỄ) Câu 1. Oxit là: A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố khác. B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác. C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác. D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác. Câu 2. Oxit axit là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 3. Oxit bazơ là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 4. Oxit lưỡng tính là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 5. Oxit trung tính là: A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ và nước. D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 6. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. CO2 B. Na2O C. SO2 D. P2O5 Câu 7. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. K2O B. CuO C. P2O5 D. CaO Câu 8. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. K2O B. CuO C. CO D. SO2 Câu 9. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO B. BaO C. Na2O D. SO3 Câu 10. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2 Câu 11. Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là bazơ B. Axit, sản phẩm là bazơ C. Nước, sản phẩm là axit D. Bazơ, sản phẩm là axit Câu 12. Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng với : A. Nước, sản phẩm là bazơ B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước. C. Nước, sản phẩm là bazơ D. Axit, sản phẩm là muối và nước. Câu 13. Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với: A. Nước, sản phẩm là axit B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước. C. Nước, sản phẩm là bazơ D. Axit, sản phẩm là muối và nước. Câu 14. Công thức hóa học của sắt oxit, biết Fe (III) là: A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe3O2 Câu 15. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl B. MgO; CaO; CuO; FeO C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4 D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO Câu 16. 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với: A. 0,02 mol HCl B. 0,1 mol HCl C. 0,05 mol HCl D. 0,01 mol HCl Câu 17. 0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với: A. 0,5 mol H2SO4 B. 0,25 mol HCl C. 0,5 mol HCl D. 0,01 mol H2SO4 Câu 18. Dãy gồm các oxit axit là: A. CO2; SO2; NO; P2O5 B. CO2; SO3; Na2O; NO2 C. SO2; P2O5; CO2; SO3 D. H2O; CO; NO; Al2O3 Câu 19. Dãy gồm các oxit bazơ là A. CuO; NO; MgO; CaO B. CuO; CaO; MgO; Na2O C. CaO; CO2; K2O; Na2O D. K2O; FeO; P2O5; Mn2O7 Câu 20. Dãy chất sau là lưỡng tính: A. Al2O3; ZnO; PbO2; Cr2O3 B. Al2O3; MgO; PbO; SnO2 C. CaO; ZnO; Na2O; Cr2O3 D. PbO2; Al2O3; K2O; SnO2 ĐÁP ÁN
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là Quảng cáo A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5.
Đáp án: B Na2O là oxit bazơ nên tác dụng với nước được dung dịch bazơ. PTHH: Na2O + 2H2O → 2NaOH Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là A. K2O. B. CuO. C. P2O5. D. CaO.
Đáp án: C P2O5 là oxit axit nên tác dụng với nước được dung dịch axit. PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Câu 3: Công thức hoá học của sắt (III) oxit là: A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe3O2. Câu 4: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với: A. 0,02 mol HCl. B. 0,1 mol HCl. C. 0,05 mol HCl. D. 0,01 mol HCl.
Đáp án: B
Quảng cáo Câu 5: Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính? A. Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3. B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2. C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3. D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2. Câu 6: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là: A. CO2 và BaO. B. K2O và NO. C. Fe2O3 và SO3. D. MgO và CO.
Đáp án: A.
Câu 7: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là: A. P2O3. B. P2O5. C. PO2. D. P2O4.
Đáp án: B. Đặt công thức hóa học của oxit là PxOy. Theo bài ra: 31x + 16y = 142 (1) Thay x = 2 vào (1) được y = 5. Vậy công thức hóa học của oxit là P2O5. Quảng cáo Câu 8: Khí CO bị lẫn tạp chất là khí CO2. Cách làm nào sau đây có thể thu được CO tinh khiết? A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư C. Dẫn hỗn hợp qua NH3. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Đáp án: A. Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư; CO2 phản ứng bị giữ lại trong bình, CO không phản ứng thoát ra khỏi bình thu được CO tinh khiết. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 (↓) + H2O Câu 9: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO2.
Đáp án: A Đặt oxit sắt là FexOy Có x : y = nFe (oxit) : nO (oxit) = 0,1 : 0,1 = 1 : 1. Vậy oxit là FeO. Câu 10: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là: A. CaO. B. CuO. C. FeO. D. ZnO.
Đáp án: B
Bài giảng: Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit - Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack) Xem thêm các bài Lý thuyết & Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |