Bài tập trắc nghiệm hóa 11 ancol phenol năm 2024

Chi tiết tài liệu: TRĂC NGHIỆM 4 MỨC ĐỘ ANCOL PHENOL HÓA 11

Thuộc tínhGiá trị Tên tài liệu:TRĂC NGHIỆM 4 MỨC ĐỘ ANCOL PHENOL HÓA 11 Mô tả: Tên File:cau hoi 4 muc do chuong ancol - phenol.doc Kích thước File: 123 kB Kiểu File:doc (Kiểu Mime: : application/msword) Người gửi:thintv Gửi ngày 25/03/2018 19:15 Nhóm được phép:Tất cả mọi người Quản lý:Soạn giả - Editor Tải xuống:3456 Tải xuống Cập nhật: 25/03/2018 19:16 Trang chủ:

  • Tải file
  • Trở lại

DẪN XUẤT HALOGEN - PHENOL - ANCOL

Câu 1 : Số đồng phân của C 4 H Br là

  1. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 9 Câu 2: Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có CTPT C 4 H Cl là
  2. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 9 Câu 3: Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân hình học) của chất có CTPT là C Br là
  3. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 3 H 5 Câu 4: Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28% ; 1,19% ; 84,53%. CTPT của Z là
  1. CHCl

    2 . B. C 2 H 2 Cl 4 . C. C 2 H 4 Cl . D. một kết quả khác. Câu 5: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là

    1. CHCl=CHCl. B. CH 2 \=CH-CH 2
    2. C. CH 3 CH=CBrCH 2 3 .D. CH 3 CH . Câu 6: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo : ClCH 2 CH(CH là
    3. 1,3-điclo-2-metylbutan. B. 2,4-điclo-3-metylbutan.
    4. 1,3-điclopentan. D. 2,4-điclo-2-metylbutan. Câu 7: Cho các chất sau: C 6 H 5 CH 2 Cl ; CH 3 CHClCH 3 ; Br 2 CHCH 3 ; CH 2 \=CHCH 2 3 2 CH=CHCHClCH )CHClCH Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là
    5. benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrometan ; anlyl clorua.
    6. benzyl clorua ; 2-clopropan ; 1,2-đibrometan ;1-cloprop-2-en.
    7. phenyl clorua ; isopropylclorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en.
    8. benzyl clorua ; n-propyl clorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en. Câu 8: Cho các dẫn xuất halogen sau : C 2 H 5 F (1) ; C 2 H 5 Br (2) ; C 2 H 5 I (3) ; C 2 H Cl (4) thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là 5
    9. (3)>(2)>(4)>(1). B. (1)>(4)>(2)>(3). C. (1)>(2)>(3)>(4). D. (3)>(2)>(1)>(4). Câu 9: Nhỏ dung dịch AgNO 3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH 2 \=CHCH Cl, lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là
    10. Thoát ra khí màu vàng lục. B. xuất hiện kết tủa trắng.
    11. không có hiện tượng. D. xuất hiện kết tủa vàng. Câu 10: a. Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH 3 CH(CH 3 )CHBrCH là
    12. 2-metylbut-2-en. B. 3-metylbut-2-en. C. 3-metyl-but-1-en. D. 2-metylbut-1-en. 3
  2. Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng v i dung dịch OH ancol, đun nóng
    1. metylxiclopropan. B. but-2-ol. C. but-1-en. D. but-2-en. 2 Câu 11: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y v i dung dịch NaOH, tách bỏ l p hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO 3 , nhỏ tiếp vào dd AgNO thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là
    2. C 2 H 5 Cl. B. C 3 H 7 3 Cl. C. C 4 H 9 Cl. D. C Cl. Câu 12: Sự tách hiđro halogenua của dẫn xuất halogen X có CTPT C 4 H Cl cho 3 olefin đồng phân, X là chất nào trong những chất sau đây ? 9
    3. n- butyl clorua. B. sec-butyl clorua. C. iso-butyl clorua. D. tert-butyl clorua. Câu 13: Cho hợp chất thơm : ClC 6 H 4 CH 2 Cl + dung dịch OH (loãng, dư, t o ) ta thu được chất nào ?
    4. HOC 6 H 4 CH 2 OH. B. ClC 6 H 4 CH 2 OH. C. HOC 6 H 4 CH 2 Cl. D. KOC OH. Câu 14: Cho hợp chất thơm : ClC 6 H 4 CH 2 Cl + dung dịch OH (đặc, dư, t o , p) ta thu được chất nào?
    5. KOC 6 H 4 CH 2 OK. B. HOC 6 H 4 CH 2 OH. C. ClC 6 H 4 CH 2 OH. D. KOC OH. Câu 15: Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol ? (1) CH 3 CH 2 Cl. (2) CH 3 CH=CHCl. (3) C 6 H 5 CH 2 Cl. (4) C Cl.
    6. (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D.(1), (2), (3), (4). Câu 16: a. Đun sôi dẫn xuất halogen X v i nư c một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO 6 H 6 6 5 H H 4 4 5 H CH CH vào thấy xuất hiện kết tủa. X là 3 3 11 2 2 3

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 11 .

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol

Câu 1: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?

  1. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH
  1. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH
  1. ancol etylic: CH3OH
  1. ancol anlylic: CH2=CHCH2OH

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol là

  1. C2H5OH
  1. C3H5OH
  1. CH3OH
  1. C3H7OH

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Metanol: CH3OH.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

  1. C2H5OH + CH3COOH
  1. C2H5OH + HBr
  1. C2H5OH + O2
  1. C2H5OH + NaOH

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: C2H5OH không có tính bazơ, không phản ứng với NaOH.

Câu 4: Độ rượu là

  1. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
  1. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
  1. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
  1. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước (dung dịch rượu).

Câu 5: Điều kiện của phản ứng tách nước :

CH3-CH2-OH →CH2 = CH2 + H2O là :

  1. H2SO4 đặc, 120oC
  1. H2SO4 loãng, 140oC
  1. H2SO4 đặc, 170oC
  1. H2SO4 đặc, 140oC

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O

Câu 6: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :

  1. 2,4 gam.
  1. 1,9 gam.
  1. 2,85 gam.
  1. 3,8 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol khí H2­ = 0,33622,4=0,015 mol.

Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là R¯OH.

Phương trình phản ứng :

2R¯OH + 2Na →2R¯ONa + H2 (1)

mol: 0,03 ← 0,015

Theo giả thiết, phương trình phản ứng (1), kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mR¯ONa=mR¯OH+mNa−mH2

\= 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2

\= 1,9 gam.

Câu 7: Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là

  1. 43,23 lít.
  1. 37 lít.
  1. 18,5 lít.
  1. 21,615 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Trong 0,1 lít cồn etylic 95o có:

Số ml C2H5OH nguyên chất = 0,1.1000.0,95 = 95 ml;

Khối lượng C2H5OH nguyên chất = 95.0,8 = 76 gam;

Số mol C2H5OH = 7646 mol.

Số ml nước = 5 ml; khối lượng nước = 5.1 = 5 gam; số mol nước = 518 mol.

Phương trình phản ứng của Na với dung dịch ancol :

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (1)

2C2H5OH + 2Na →2C2H5ONa +H2 (2)

Theo phương trình (1), (2) và giả thiết ta có :

nH2=12(nC2H5OH+nH2O)=21,615lít.

Câu 8: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là

  1. CH3OH.
  1. C2H5OH.
  1. C3H6(OH)2.
  1. C3H5(OH)3

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt công thức của ancol là R(OH)n.

Phương trình phản ứng:

Bài tập trắc nghiệm hóa 11 ancol phenol năm 2024

Theo (1) và giả thiết ta có :

13,8R+17n.n2=5,0422,4=0,225

⇒R=41n3⇒n=3R=41

Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là C3H5(OH)3.

Câu 9: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là

  1. C3H5OH và C4H7OH
  1. C2H5OH và C3H7OH
  1. C3H7OH và C4H9OH
  1. CH3OH và C2H5OH

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt công thức trung bình của hai ancol là R¯OH

Phản ứng hóa học:

R¯OH + Na →R¯ONa + 12H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

mR¯OH+mNa=mR¯ONa+mH2

⇒mH2=15,6+9,2−24,5=0,3 gam,

nH2=0,15 mol

⇒nR¯OH=0,3 , R¯+17=15,60,3=52

⇒R¯=35

Ta thấy 29 < R¯ < 43

⇒Hai ancol là: C2H5OH và C3H7OH

Câu 10: Có hai thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2

Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.

A có công thức là

  1. CH3OH.
  1. C2H5OH.
  1. C3H7OH.
  1. C4H7OH

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Cùng lượng ancol phản ứng nhưng ở thí nghiệm 2 thu được nhiều khí H2 hơn, chứng tỏ ở thí nghiệm 1 ancol còn dư, Na phản ứng hết.

Ở thí nghiệm 2 lượng Na dùng gấp đôi ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 thu được ở thí nghiệm 2 nhỏ hơn 2 lần lượng H2 ở thí nghiệm 1, chứng tỏ ở thí nghiệm 2 Na dư, ancol phản ứng hết.

Đặt công thức phân tử của ancol là ROH, phương trình phản ứng :

Bài tập trắc nghiệm hóa 11 ancol phenol năm 2024

Vì ở thí nghiệm 1 ancol dư nên số mol ancol > 0,075, suy ra khối lượng mol của ancol < 60,075=80gam/mol. Ở thí nghiệm 2 số mol H2 thu được không đến 0,05 nên số mol ancol < 0,1, suy ra khối lượng mol của ancol > 60,1=60 gam/mol. Vậy căn cứ vào các phương án ta suy ra công thức phân tử của ancol là C4H7OH (M = 72 gam/mol).

Câu 11: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là

  1. C2H5OH.
  1. C3H7OH.
  1. CH3OH.
  1. C4H9OH

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Theo giả thiết ta có :

nH2=8,9622,4=0,4 mol;

nCu(OH)2=9,898=0,1 mol.

Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH

Phương trình phản ứng:

Bài tập trắc nghiệm hóa 11 ancol phenol năm 2024

Bài tập trắc nghiệm hóa 11 ancol phenol năm 2024

Hay: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Theo (3) ta thấy

nC3H5(OH)3=2.nCu(OH)2=0,2 mol

⇒x=0,2.

Mặt khác tổng số mol khí H2 là:

1,5x + 0,5y = 0,4 ⇒y = 0,2

Ta có phương trình:

92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4

⇒ R= 43 (R : C3H7- ).

Vậy công thức của A là C3H7OH.

Câu 12: Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là

  1. C2H5OH.
  1. C3H7OH.
  1. CH3OH.
  1. C4H9OH

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt công thức của ancol là ROH.

Phương trình phản ứng :

ROH + HBr → RBr + H2O (1)

(A) (B)

Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có :

80R=58,4100−58,4⇒R=57

⇒R là C4H9–

Vậy công thức phân tử của ancol X là C3H8O2 hay C3H6(OH)2. Vì X tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam nên X phải có 2 nhóm OH liền kề nhau, ancol X có tên là propan-1,2-điol.