Chi tiết tài liệu: TRĂC NGHIỆM 4 MỨC ĐỘ ANCOL PHENOL HÓA 11Thuộc tínhGiá trị Tên tài liệu:TRĂC NGHIỆM 4 MỨC ĐỘ ANCOL PHENOL HÓA 11 Mô tả: Tên File:cau hoi 4 muc do chuong ancol - phenol.doc Kích thước File: 123 kB Kiểu File:doc (Kiểu Mime: : application/msword) Người gửi:thintv Gửi ngày 25/03/2018 19:15 Nhóm được phép:Tất cả mọi người Quản lý:Soạn giả - Editor Tải xuống:3456 Tải xuống Cập nhật: 25/03/2018 19:16 Trang chủ:
DẪN XUẤT HALOGEN - PHENOL - ANCOL Câu 1 : Số đồng phân của C 4 H Br là
Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 11 . Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol Câu 1: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?
Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Metanol: CH3OH. Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: C2H5OH không có tính bazơ, không phản ứng với NaOH. Câu 4: Độ rượu là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước (dung dịch rượu). Câu 5: Điều kiện của phản ứng tách nước : CH3-CH2-OH →CH2 = CH2 + H2O là :
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O Câu 6: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Số mol khí H2 = 0,33622,4=0,015 mol. Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là R¯OH. Phương trình phản ứng : 2R¯OH + 2Na →2R¯ONa + H2 (1) mol: 0,03 ← 0,015 Theo giả thiết, phương trình phản ứng (1), kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng ta có: mR¯ONa=mR¯OH+mNa−mH2 \= 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2 \= 1,9 gam. Câu 7: Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Trong 0,1 lít cồn etylic 95o có: Số ml C2H5OH nguyên chất = 0,1.1000.0,95 = 95 ml; Khối lượng C2H5OH nguyên chất = 95.0,8 = 76 gam; Số mol C2H5OH = 7646 mol. Số ml nước = 5 ml; khối lượng nước = 5.1 = 5 gam; số mol nước = 518 mol. Phương trình phản ứng của Na với dung dịch ancol : 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (1) 2C2H5OH + 2Na →2C2H5ONa +H2 (2) Theo phương trình (1), (2) và giả thiết ta có : nH2=12(nC2H5OH+nH2O)=21,615lít. Câu 8: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Đặt công thức của ancol là R(OH)n. Phương trình phản ứng: Theo (1) và giả thiết ta có : 13,8R+17n.n2=5,0422,4=0,225 ⇒R=41n3⇒n=3R=41 Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là C3H5(OH)3. Câu 9: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Đặt công thức trung bình của hai ancol là R¯OH Phản ứng hóa học: R¯OH + Na →R¯ONa + 12H2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có: mR¯OH+mNa=mR¯ONa+mH2 ⇒mH2=15,6+9,2−24,5=0,3 gam, nH2=0,15 mol ⇒nR¯OH=0,3 , R¯+17=15,60,3=52 ⇒R¯=35 Ta thấy 29 < R¯ < 43 ⇒Hai ancol là: C2H5OH và C3H7OH Câu 10: Có hai thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2 Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2. A có công thức là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Cùng lượng ancol phản ứng nhưng ở thí nghiệm 2 thu được nhiều khí H2 hơn, chứng tỏ ở thí nghiệm 1 ancol còn dư, Na phản ứng hết. Ở thí nghiệm 2 lượng Na dùng gấp đôi ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 thu được ở thí nghiệm 2 nhỏ hơn 2 lần lượng H2 ở thí nghiệm 1, chứng tỏ ở thí nghiệm 2 Na dư, ancol phản ứng hết. Đặt công thức phân tử của ancol là ROH, phương trình phản ứng : Vì ở thí nghiệm 1 ancol dư nên số mol ancol > 0,075, suy ra khối lượng mol của ancol < 60,075=80gam/mol. Ở thí nghiệm 2 số mol H2 thu được không đến 0,05 nên số mol ancol < 0,1, suy ra khối lượng mol của ancol > 60,1=60 gam/mol. Vậy căn cứ vào các phương án ta suy ra công thức phân tử của ancol là C4H7OH (M = 72 gam/mol). Câu 11: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Theo giả thiết ta có : nH2=8,9622,4=0,4 mol; nCu(OH)2=9,898=0,1 mol. Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH Phương trình phản ứng: Hay: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Theo (3) ta thấy nC3H5(OH)3=2.nCu(OH)2=0,2 mol ⇒x=0,2. Mặt khác tổng số mol khí H2 là: 1,5x + 0,5y = 0,4 ⇒y = 0,2 Ta có phương trình: 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 ⇒ R= 43 (R : C3H7- ). Vậy công thức của A là C3H7OH. Câu 12: Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Đặt công thức của ancol là ROH. Phương trình phản ứng : ROH + HBr → RBr + H2O (1) (A) (B) Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có : 80R=58,4100−58,4⇒R=57 ⇒R là C4H9– Vậy công thức phân tử của ancol X là C3H8O2 hay C3H6(OH)2. Vì X tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam nên X phải có 2 nhóm OH liền kề nhau, ancol X có tên là propan-1,2-điol. |