Khi học ngữ pháp tiếng Anh chắc hẳn chúng ta sẽ nghe qua về cấu trúc “to infinitive” hay tiếng Việt gọi là “động từ nguyên mẫu có to”. Đây cũng là một trong những điểm ngữ pháp TOEIC trọng tâm thường xuất hiện trong bài thi TOEIC, đặc biệt là ở part 3 và 4. Trong bài chia sẻ hôm nay thầy sẽ giúp các em tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc này cũng như các dạng bài tập thường gặp về “to infinitive”. Show
Khái niệm động từ nguyên mẫu có “to”To infinitive là một hình thức của động từ và được tạo thành bằng cách thêm “to” vào trước một động từ nguyên mẫu. Ví dụ:
Lưu ý: “to” ở đây không phải là giới từ mà là dạng của động từ nguyên mẫu. Công thức “to infinitive” có thể được dùng như chủ ngữ, danh từ, tính từ hay trạng từ và đảm nhận nhiều chức năng của danh từ trong câu. To infinitive làm chủ ngữTo infinitive có thể làm chủ ngữ của một mệnh đề hay một câu. Không giống với Gerunds (V-ing) khi làm chủ ngữ, động từ của chủ ngữ “to infinitive” chủ yếu là “to be”. Một “to infinitive” được xem như một chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ sẽ được chia ở dạng số ít. Nhưng khi có từ 2 “to infinitive” trở lên cùng làm một chủ ngữ thì động từ sẽ được chia ở dạng số nhiều. Ví dụ:
Bổ nghĩa cho chủ ngữ trong trường hợp “To be” trước “to infinitive”Động từ nguyên mẫu có “to” thường được sử dụng theo sau “to be” để bổ nghĩa cho chủ ngữ. Ví dụ:
Làm tân ngữ cho động từTương tự như Gerunds, “to infinitive” cũng có thể làm tân ngữ của một số động từ nhất định. Đây là danh sách một số động từ có thể có tân ngữ là “to infinitive”: happen, hope, learn, manage, agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavor, tend, threaten, volunteer, expect, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, want,… Ví dụ:
Làm tân ngữ cho tính từTrong một số trường hợp chúng ta sẽ gặp “to infinitive” theo sau làm tân ngữ cho tính từ và thường xuất hiện trong 2 cấu trúc như sau: Cấu trúc 1:
Cấu trúc 2:
Ví dụ:
To infinitive làm tính từĐôi khi trong một số câu chúng ta sẽ gặp các động từ nguyên mẫu có “to” đóng vai trò như tính từ – những từ bổ ngữ cho danh từ (màu sắc, kiểu dáng, chất lượng,…). Ví dụ:
➔ “to polish” bổ nghĩa cho danh từ “ornament” nên “to polish” có chức năng tương tự như một tính từ. To infinitive làm trạng từTo infinitive còn có thể làm trạng từ trong câu để bổ nghĩa cho động từ và nó cho chúng ta biết các thông tin: when, where, how, in what manner, to what extent của hành động. Ví dụ:
➔ “to help” bổ nghĩa cho động từ “returned” nên “to help” đóng vai trò như một trạng từ. Lưu ý: “To infinitive” không bao giờ đóng vai trò như động từ chính trong câu. Vậy khi nào chúng ta cần sử dụng dùng động từ nguyên mẫu có “to”? Các em hãy cùng thầy tìm hiểu trong phần tiếp theo. Dấu hiệu nhận biết khi nào cần dùng cấu trúc “to infinitive”Dưới đây là những trường hợp chúng ta sẽ dùng động từ nguyên mẫu có “to”: To infinitive được dùng sau một số động từ nhất địnhNhững động từ được theo sau trực tiếp bởi to infinitive (phổ biến hay gặp): hope to infinitive: hy vọng sẽ có thể làm gì Ví dụ:
offer to infinitive: đề xuất/đề nghị là bản thân sẽ làm gì Ví dụ:
expect to infinitive: mong đợi sẽ được làm gì Ví dụ:
plan to infinitive: lên kế hoạch làm gì Ví dụ:
refuse to infinitive: từ chối làm gì Ví dụ:
want to infinitive: muốn làm gì Ví dụ:
promise to infinitive: hứa sẽ làm gì Ví dụ:
pretend to infinitive: giả vờ làm gì Ví dụ:
fail to infinitive: thất bại khi làm việc gì Ví dụ:
agree to infinitive: đồng ý làm gì Ví dụ:
decide to infinitive: quyết định làm gì Ví dụ:
threaten to infinitive: đe dọa làm gì Ví dụ:
start to infinitive: bắt đầu làm gì Ví dụ:
Lưu ý: Gerunds theo sau động từ “start” cũng mang ý nghĩa tương tự. stop to infinitive: dừng để làm gì Ví dụ:
Lưu ý: Động từ “stop” đi với Gerunds mang một ý nghĩa khác là “ngừng làm việc gì”. Ví dụ “stop buying” là “ngừng mua”, “stop talking” là “ngừng trò chuyện”… seem to infinitive: có vẻ như gì đó Ví dụ:
To infinitive thường xuất hiện trong các công thứcDưới đây là các câu thức sử dụng to infinitive thường hay gặp trong các đề thi anh ngữ, đặc biệt là kỳ thi TOEIC. Công thức “verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to infinitive” Những “verb” (động từ) sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder,… Ví dụ:
Công thức “verb + object + to infinitive” Những “verb” (động từ) được sử dụng công thức này: permit, persuade, force, hear, instruct, invite, advise, allow, enable, encourage, forbid, order, request, remind, train, urge, want, tempt… Dưới đây là một số công thức hay gặp: allow + object + to infinitive: cho phép ai làm gì Ví dụ:
advise + object + to infinitive: khuyên ai làm gì Ví dụ:
ask + object + to infinitive: nhờ ai làm gì Ví dụ:
challenge + object + to infinitive: thử thách/thách thức ai làm gì Ví dụ:
convince + object + to infinitive: thuyết phục ai làm gì Ví dụ:
encourage + object + to infinitive: động viên ai làm gì Ví dụ:
expect + object + to infinitive: mong đợi ai sẽ làm gì Ví dụ:
need + object + to infinitive: cần ai làm gì Ví dụ:
require + object + to infinitive: yêu cầu ai làm gì Ví dụ:
remind + object + to infinitive: nhắc ai làm gì Ví dụ:
Bài tập áp dụngChúng ta sẽ đến với phần bài tập thực hành để vận dụng và nhớ kỹ hơn những đặc điểm của cấu trúc “to infinitive” này nhé. Question 1: He often lets other people _______ ahead.
Question 2: Would you mind _______ me lunch?
Question 3: I prefer ________ to walking.
Question 4: ________ on this beach is very pleasant.
Question 5: I tried _________ it to him, but he didn’t understand.
Question 6: After _________ the conditions I left.
Question 7: I suggested _________ out in the rain.
Question 8: I decided _________ for the competition.
Question 9: Some people seem _______ very kind.
Question 10: I have a passion for _________ to the newspapers.
Question 11: By _________ enormous wages she persuaded him to work for her.
Question 12: Try ________ your past.
Question 13: There’s no point in _______ such dangerous things.
Question 14: He postponed _________ to the cinema.
Question 15: It is usually easier ________ English in English-speaking countries.
Question 16: It is not worth _______ about.
Question 17: Did you remember ________ him the key?
Question 18: I didn’t dare ________ my mother because she felt very sick.
Question 19: I know my hair needs ________.
Question 20: He keeps ________ me such stupid questions.
Đáp án 1 – A 2 – C 3 – C 4 – C 5 – B 6 – C 7 – C 8 – B 9 – B 10 – C 11 – C 12 – B 13 – C 14 – C 15 – B 16 – C 17 – B 18 – B 19 -C 20 -C Gải thích chi tiết: Question 1: He often lets other people _______ ahead.
Dịch: Anh ấy thường để cho người khác đi trước. to let sb do sth: để cho ai đó làm gì Question 2: Would you mind _______ me lunch?
Dịch: Bạn không phiền mua hộ tôi bữa trưa chứ? Không chọn “to buy” vì “to mind doing sth”: không phiền làm gì Question 3: I prefer ________ to walking.
Dịch: Tôi thích lái xe hơn đi bộ. To prefer sth/V-ing to sth/V-ing: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì Question 4: ________ on this beach is very pleasant.
Dịch: Nằm trên bãi biển rất thú vị. Danh động từ đứng đầu câu là chủ ngữ. Question 5: I tried _________ it to him, but he didn’t understand.
Dịch: Tôi đã cố gắng để giải thích cho anh ta nhưng ta vẫn không hiểu. To try to do: cố gắng làm gì Question 6: After _________ the conditions I left.
Dịch: Sau khi nghe những yêu cầu tôi đã rời đi. Không thể chọn “to hear” vì động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V-ing Question 7: I suggested _________ out in the rain.
Dịch: Tôi đã tỏ ý không nên ra ngoài khi trời mưa. Không chọn “not to go” vì “suggest” là một trong những động từ được theo sau bởi V-ing Question 8: I decided _________ for the competition.
Dịch: Tôi đã quyết định vào cuộc chiến. “decide” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive Question 9: Some people seem _______ very kind.
Dịch: Một vài người dường như rất tử tế. “seem” là một trong những động từ được theo sau trực tiếp bởi to infinitive Question 10: I have a passion for _________ to the newspapers.
Dịch: Tôi có một niềm đam mê viết báo. Không thể chọn “to write” vì động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V-ing Question 11: By _________ enormous wages she persuaded him to work for her.
Dịch: Bằng việc trả lương hậu hĩnh, cô ấy đã thuyết phục được anh ấy làm việc cho cô ấy. Không thể chọn “to offer” vì động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V-ing Question 12: Try ________ your past.
Dịch: Hãy cố gắng quên đi quá khứ. To try to do sth: cố gắng làm gì Question 13: There’s no point in _______ such dangerous things.
Dịch: Không nên làm những việc mạo hiểm như vậy. Không thể chọn “to do” vì theo sau giới từ luôn là V-ing Question 14: He postponed _________ to the cinema.
Dịch: Anh ấy đã hoãn đi xem phim. Không thể chọn “to go” vì “postpone” được theo sau bởi V-ing Question 15: It is usually easier ________ English in English-speaking countries.
Dịch: Thường dễ hơn để học tiếng Anh ở những quốc gia nói tiếng Anh. Theo sau tính từ thường là động từ ở dạng to V, cấu trúc: It is + adj (for sb) to do sth: như thế nào đó để làm gì Question 16: It is not worth _______ about.
Dịch: Thực không đáng để lo lắng về nó. Không chọn “to worry” vì “It is worth doing sth hoặc it is not worth doing sth”: đáng hay không đáng để làm gì Question 17: Did you remember ________ him the key?
Dịch: Bạn có nhớ đưa chìa khóa cho anh ấy không? To remember to do sth: nhớ để làm gì Question 18: I didn’t dare ________ my mother because she felt very sick.
Dịch: Tôi không dám rời xa mẹ bởi mẹ đang ốm. To dare to do sth: dám làm gì Question 19: I know my hair needs ________.
Dịch: Tôi nhận thấy tóc của mình cần được cắt. Không chọn “to wash” vì S(chỉ vật) + need + V-ing Question 20: He keeps ________ me such stupid questions.
Dịch: Anh ta cứ hỏi tôi những câu hỏi ngớ ngẩn. Không chọn “to ask” vì “keep + V-ing” Nguồn bài tập: Trích Bài 8 Sách Ngữ pháp TOEIC biên soạn bởi ThS. Kim Mạnh Tuấn Trong bài viết này, thầy đã chia sẻ đến các em tất tần tật những gì về “to infinitive” mà chúng ta cần nắm. Đây cũng là một cấu trúc chắc chắn chúng ta sẽ gặp trong bài thi TOEIC, đặc biệt là ở part 3 và 4 nên các em cần lưu ý kỹ các trường hợp sẽ dùng “to infinitive” để lấy thêm điểm trong các phần này. Dành cho các bạn nào đang có ý định luyện thi hay học TOEIC online cấp tốc cho kỳ thi sắp tới, hiện Tiếng Anh Thầy Quý đang có mở một luyện thi hoàn toàn miễn phí. Chương trình cộng đồng do group TOEIC Tự học Online và Giải đề ETS 2022 đồng tổ chức và tài trợ. Chương trình gồm 16 buổi luyện đề ETS cho các thành viên mới của nhóm, với mục đích nhằm hỗ trợ các bạn MỚI ÔN TOEIC và SẮP THI làm quen với cấu trúc đề, ôn luyện lại cách thức làm bài, bí quyết luyện thi được tích lũy từ kinh nghiệm của các thầy cô hay anh chị đi trước. Xem thêm thông tin chi tiết các khóa học bên dưới nhé. |