Bài tập về hạch toán bán hàng trả góp năm 2024

Trong nền kinh tế hiện nay muốn bán được nhiều hàng hóa thì doanh nghiệp phải áp dụng nhiều phương thức bán hàng như bán hàng đại lý, bán hàng trả chậm, trả góp.

Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần , người mua sẽ thanh toán một phần giá trị tiền hàng ngay tại thời điểm mua, phần còn lại sẽ trả thành nhiều lần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu số lãi trên số tiền trả chậm đó. Số tiền trả ở các kỳ tiếp theo sẽ bằng nhau, trong đó bao gồm gốc và lãi trả chậm.

Doanh thu được ghi nhận theo doanh thu bán hàng trả tiền ngay còn số lãi thu được sẽ hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.

Bài tập về hạch toán bán hàng trả góp năm 2024

2. Quy trình hạch toán

2.1. Bên bán hàng

– Khi xuất hàng hóa giao cho khách hàng

Phản ánh giá vốn

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156

Phản ánh doanh thu

+ Doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).

+ Doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 131: Phải thu khách hàng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT

Có TK 3387: Số tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp

– Khi thu được tiền bán hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Định kỳ, ghi nhận doanh thu từ tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).

2.2. Hạch toán bên mua hàng

– Trường hợp mua hàng hóa, TSCĐ… theo phương thức trả chậm, trả góp:

Nợ TK 156, 211: Giá trị theo giá mua trả tiền ngay

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Nợ TK 242 – Phần lãi trả chậm ( Là số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

KTCT TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ĐẾN HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

  • KTCT TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ĐẾN HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM 2
  • KTCT TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ĐẾN HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM 3
  • LỊCH Trình DU LỊCH HÈ 2023-NLS
  • Câu hỏi đúng sai - đề cương
  • 6 CHƯƠNG KTCT - hưlw
  • 22 BẢN-đã chuyển đổi - ktct
  • đồ án 2 - fffff
  • Quy-luật-giá-trị-và-biểu-hiện-của-nó-trong-nền-kinh-tế-thị-trường-Việt-Nam

Preview text

BÀI TẬP CHƯƠNG 6. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH

Bài 1: Tại doanh nghiệp Y (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tài liệu như sau: (đơn vị: 1đ) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  1. Mua hàng hóa nhập kho theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 720, chưa trả người bán, chi phí vận chuyển về kho là 1, thuê bóc dỡ hàng hóa là 600.
  2. Nhận tài trợ một bộ máy vi tính sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá của bộ máy vi tính này trên thị trường là 25.
  3. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ là 19 trong đó dùng cho bán hàng là 8 còn lại dùng cho quản lý doanh nghiệp.
  4. Khách hàng thanh toán số hàng gửi bán kỳ trước qua ngân hàng với tổng số tiền theo hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 1.220, giá vốn của số hàng này là 660.
  5. Công ty X nộp tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế là 34 bằng chuyển khoản.
  6. Góp vốn liên doanh với công ty Z bằng hàng hóa, theo giá trị ghi sổ của số hàng hóa này là 150, theo giá đánh giá của hội đồng liên doanh xác định là 154.
  7. Tạm tính thuế TNDN nộp nhà nước là 10 và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính bằng chuyển khoản.
  8. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 15, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
  9. Chi phí điện nước mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng 12, dùng cho quản lý doanh nghiệp 5 đã thanh toán bằng tiền mặt trong đó thuế GTGT 10%.
  10. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng B theo giá vốn 885, giá bán có cả thuế GTGT 10% là 1.320, khách hàng chưa thanh toán.
  11. Khách hàng B thanh toán tiền hàng trước thời hạn ghi trong hợp đồng bằng chuyển khoản, doanh nghiệp chiết khấu cho khách hàng 2% trên tổng tiền thanh toán.
  12. Thanh lý một ô tô vận tải sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá của ô tô là 1.900, khấu hao lũy kế là 1.790. Người mua đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là 126, thuế GTGT 10%, chi phí cho hoạt động thanh lý bằng tiền mặt là 1.
  13. Tiến hành phá dỡ một nhà kho để xây nhà làm việc mới, nguyên giá của nhà kho là 990, khấu hao lũy kế là 780, tỷ lệ khấu hao là 4% năm. Chi phí phá dỡ là 5, đã trả bằng tiền mặt, phế liệu thu hồi bán cho khách hàng theo giá đã có thuế GTGT 10% là
  14. Yêu cầu:
  15. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  16. Xác định thuế TNDN phải nộp và kết quả kinh doanh trong kỳ.

Bài 2: tại một doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị: 1đ)

  1. Mua hàng hóa của công ty K, trị giá nhập kho là 980, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán (thời hạn thanh toán là 20 ngày), chi phí vận chuyển là 700 trả bằng tiền mặt.
  2. Sau 10 ngày doanh nghiệp chuyển tiền thanh toán cho công ty K bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 0,5% trên tổng giá thanh toán.
  3. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.
  4. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho công ty C với giá vốn là 600, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 992, công ty C chấp nhận thanh toán (theo thỏa thuận thời hạn thanh toán là 30 ngày).
  5. Sau 8 ngày công ty C chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp (Công ty C được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán).
  6. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 10, bộ phận quản lý doanh nghiệp là
  7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định vào chi phí có liên quan.
  8. Trong kỳ doanh nghiệp nhận được cổ tức được chia từ hoạt động góp vốn đầu tư là 40 bằng tiền gửi ngân hàng.
  9. Dùng tiền mặt trả tiền điện thoại là 11 (bao gồm 10% thuế GTGT) phân bổ cho:
  10. Bộ phận bán hàng là 8.
  11. Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.
  12. Tiền hoa hồng bán hàng phải trả cho đại lý là 10, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
  13. Thuế môn bài phải nộp trong kỳ là 2.
  14. Xuất hàng hóa trị giá vốn là 17 phục vụ cho bộ phận bán hàng là 7 còn lại cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
  15. Khấu hao TSCĐ sử dụng cho:
  16. Bộ phận bán hàng là 4.
  17. Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.
  18. Bán hàng cho khách hàng M một lô hàng hóa theo phương thức trả chậm trong 3 tháng, giá bán là 595 (trong đó 10% thuế GTGT), giá vốn là 205, tỷ lệ lãi suất là 15% năm (mỗi tháng trả một lần).
  19. Trích lập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa là 15.
  20. Doanh nghiệp nhận lại một khoản đầu tư vào công ty liên doanh, theo giá ghi sổ của khoản đầu tư này là 240, giá đánh giá của khoản đầu tư này theo hội đồng liên doanh xác định là 190.
  21. Mua một TSCĐ theo phương thức trả góp, giá mua trả tiền ngay là 2.400, thuế GTGT 10%, tỷ lệ lãi suất là 20% năm (trả góp trong 5 tháng).
  22. Xuất kho hàng hóa tặng thưởng cho người lao động hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được

Có tk 155A: 16 x 63 = 1. 4. Xuất kho bán cho công ty Z là 30 sản phẩm B, đơn giá bán chưa có thuế GTGT là 135 (chưa thanh toán)

Ghi nhận DT: Nợ tk 131Z: 4.

Có tk 511B: 30 x 135 = 4. Có tk 3331: 405.

Ghi nhận giá vốn: Nợ tk 632: 2. Có tk 155B: 30 x 88 = 2. 5. Xuất kho gửi bán cho đại lý H là 80 sản phẩm A, 60 sản phẩm B.

Nợ tk 157H: 10. Có tk 155: 10.

Sp A: 80 x 63 = 5. spB: 60 x 88 = 5.

  1. Nhận được các chứng từ thanh toán sau: a. Giấy báo có 150 đơn vị T trả toàn bộ tiền hàng đã nhận từ tháng trước (tổng giá thanh toán là 1.155)

Nợ tk 112: 1.

Có tk 131T: 1. b. Giấy báo có 167 đại lý X thanh toán toàn bộ tiền hàng, đại lý X được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ 5% doanh thu tiền hàng đã trả bằng tiền mặt (đơn giá bán chưa có thuế GTGT: sản phẩm A là 95, sản phẩm B là 135)

Nợ tk 112: 22.

Có tk 511: (100 x 95) + (80 x 135) = 20.

Có tk 3331: 2.

Ghi nhận chi phí:

Nợ tk 632: 13.

Có 157X: 13.

Trả tiền hoa hồng đại lý:

  1. Phiếu thu số 171 công ty Z thanh toán toàn bộ tiền hàng (đơn giá bán chưa có thuế GTGT
  • Nợ tk 641: 1.
  • Có tk 111: 20.300 x 5% = 1.
  • Nợ tk 111: 4. là 135)
  • Có tk 131Z: 4.
  • * Chi phí nhân viên: 180. 7. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng:
  • Nợ tk 641: 180.
  • Có tk 334: 180.
  • * Trị giá CCDC loại phân bổ 1 lần: 30.
  • Nợ tk 641: 30.
  • Có tk 153: 30.
  • * Khấu hao TSCĐ: 45.
  • Nợ tk 641: 45.
  • Có tk 214: 45.
  • * Chi phí khác bằng tiền: 15.
  • Nợ tk 641: 15.
  • Có tk 111: 15.
  • * Chi phí lương và các khoản trích theo lương: 127. 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng:
  • Nợ tk 642: 127.
  • Có tk 334: 127.
  • * Chi phí vật liệu: 12.
  • Nợ tk 642: 12.
  • Có tk 152: 12.
  • * Khấu hao TSCĐ: 24.
  • Nợ tk 642: 24.

kho theo phương pháp bình quân, thuế suất thuế GTGT 10% ) 2. Xác định thuế TNDN phải nộp và kết quả kinh doanh cuối kỳ. Cuối kỳ kết chuyển sang tk 911

  • Xác định thuế TNDN:

\= Thu nhập từ HĐSXKD x thuế suất Thuế TNDN = [(DT – Giảm trừ DT) – Giá vốn hàng bán + (DT tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN + (Thu nhập khác – Chi phí khác)] x 20% = (25.870 + 77 – 16.988 – 1.285 – 197 – 10) 20% = 7.467 x 20% = 1.493.

Kết chuyển DT:

Nợ tk 511: 1.520 + 4.050 + 20.300 = 25.

Có tk 911: 25.

Kết chuyển DT tài chính

Nợ tk 515: 77.

Có tk 911: 77.

Kết chuyển giá vốn:

Nợ tk 911: 16.

Có tk 632: 1.008 + 2.640 + 13.340 = 16.

Kết chuyển Chi phí bán hàng:

Nợ tk 911: 1.

Có tk 641: 1.015 + 180 + 30 + 45 + 15 = 1.

Kết chuyển chi phí QLDN

Nợ tk 911: 197.

Có tk 642: 127 + 12 + 24 + 26 + 8 = 197.

Kết chuyển chi phí khác tk 811

Nợ tk 911: 10.

Có tk 811: 10.

Cuối kỳ kết chuyển TK 911 sáng tk 421

Nợ tk 911: 25.870 + 77 – 16.988 – 1.285 – 197 – 10 = 7.

Có tk 421: 7.

Bài 4: Cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) lúc đầu tháng như sau (đơn vị: 1đ):

Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền 1Đ hữu hình 42.290 10ải thu của khách hàng 180. 2ên vật liệu 170 11ồn vốn đầu tư XDCB 1. 3ành phẩm 200 12ải trả người lao động 65. 4ền mặt 200 13.Đầu tư vào công ty con 275. 5ền gửi ngân hàng 100 14 và nợ thuê tài chính 11. 6ải trả người bán 115 15ợi nhuận chưa phân phối 110. 7ốn đầu tư của chủ sở hữu Y 16 mòn TSCĐ 2. 8 kinh doanh dở dang 20 17ách hàng ứng trước 85. 9. Công cụ dụng cụ 10 18. Xây dựng cơ bản dở dang 990. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đơn vị: 1000đ)

  1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế là 60, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
  2. Định kỳ thanh toán gốc và lãi tiền vay cho ngân hàng là 123 bẳng tiền gửi ngân hàng trong đó tiền lãi là 13.
  3. Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 65, cho bộ phận phân xưởng là 15. Xuất công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất thuộc loại phân bổ 3 lần trị giá 27.
  4. Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 10, bộ phận bán hàng là 5, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.
  5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm là 25, nhân viên phân xưởng là 15, nhân viên bán hàng là 10, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 20. Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
  6. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ 3.
  7. Chi phí dịch vụ mua ngoài ở phân xưởng là 8, ở bộ phận bán hàng là 4, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5; thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
  8. Góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp An Nhân một phương tiện vận tải của bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá của TSCĐ là 950, khấu hao lũy kế là 190, vốn góp được xác định là 800, tỷ lệ khấu hao 10% năm.
  9. Cuối tháng phân xưởng sản xuất hoàn thành và nhập kho 5 sản phẩm, không có chi phí sản xuất kinh doanh cuối tháng.
  10. Xuất kho bán 4 sản phẩm cho khách hàng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 60/sản phẩm, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại 1% tổng giá trị thanh toán.
  11. Xuất kho sản phẩm cho tiêu dùng nội bộ trong đó bộ phận bán hàng là 10 sản phẩm, bộ

Bổ sung lợi nhuận: Nợ tk 911: 1.056-940. Có tk 421: 116. Bổ sugn chi phí thuế Nợ tk 821: 39. Có tk 3334: 264 – 225 = 39. Trích lập và bổ sung các Quỹ Nợ tk 4211: 1056000 – 65 = 991. Có tk 414: 1.056 x 40% - 45 = .... Có tk 418: 1 x 20% Có tk 353: 1.056 x 20% - 20 = Có 411: 1.056 x 20%

  • Quỹ đầu tư phát triển: 40%
  • Các quỹ các thuộc vốn chủ sở hữu: 20%
  • Quỹ khen thưởng phúc lợi: 20%
  • Bổ sung vốn kinh doanh: 20% Và yêu cầu doanh nghiệp nộp số thuế còn thiếu.
  • Ngày 12/2 năm N+1 doanh nghiệp đã chuyển tiền gửi ngân hàng nộp bổ sung thuế TNDN. Nợ tk 3334: 39. Có tk 112: 39. Yêu cầu: tính toán, định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 421.

Bài 6: Tại công ty Y (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tình hình như sau: (đơn vị: 1 đồng)

  1. Số dư ngày 1/1/N+1 của một số tài khoản sau: TK 4211: 100. TK 414: 90. TK 353: 45.
  2. Các nghiệp vụ kinh tế trong quý 1 năm N+1: a. Ngày 25/1 báo cáo quyết toán năm N được phê duyệt chính thức trong đó:
  3. Công nhận số lãi thực tế của doanh nghiệp năm N là 766.
  4. Thuế TNDN tạm nộp trong năm N là 108.
  5. Công nhận số đã tạm phân phối trong năm N:
  6. Số lợi nhuận đã chia cho các chủ sở hữu là 20 (bằng tiền mặt)
  7. Số trích lập các quỹ đầu tư phát triển, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, quỹ khen thưởng phúc lợi, mỗi quỹ là 35.
  8. Bổ sung vốn kinh doanh là 40. Đồng thời công bố chính thức tỷ lệ phân phối lợi nhuân, nộp thuế TNDN, số còn lại được trích lập các quỹ:
  9. Quỹ đầu tư phát triển: 40%
  10. Quỹ khen thưởng phúc lợi: 20%

Còn lại bổ sung vốn kinh doanh Và yêu cầu doanh nghiệp nộp thuế còn thiếu. Ngày 10/2 doanh nghiệp nộp số thuế TNDN còn thiếu bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: tính toán, định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 421.