Bài tập về hàm số lượng giác ngược năm 2024

Ví dụ, tìm hàm ngược của hàm số y = 2 x + 3 , ta rút x theo y thì được x = y− 2 3 , sau đó đổi vai trò của x và y để được hàm ngược là y = x− 2 3. Tuy nhiên, cũng có nhiều khi hàm số không phải là đơn ánh trên toàn trục số R, khi đó chúng ta phải xét hàm số trên các khoảng mà hàm số đó là đơn ánh và tìm hàm ngược trên các khoảng tương ứng. Định lý 1. Nếu hàm số f (x) đơn điệu tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a, b) thì tồn tại hàm số ngược f − 1 của f trên khoảng đó.

Show

3 Hàm số sơ cấp

Năm loại hàm số sơ cấp cơ bản 1. Hàm lũy thừa y = xα. TXĐ của hàm số này phụ thuộc vào α.

  • Nếu α nguyên dương, ví dụ hàm y = x 2 , hàm số xác định với mọi x ∈ R,
  • Nếu α nguyên âm, ví dụ hàm y = x− 2 = x 12 , hàm số y = yα = x 1 −α xác định với mọi x ∈ R \ { 0 },
  • Nếu α = 1 p , p nguyên dương chẵn, ví dụ y = x1/2 =

x, thì hàm số xác định trên R≥ 0 ,

  • Nếu α = 1 p , nguyên dương lẻ, ví dụ y = x1/3 = 3

x, thì hàm số xác định trên R,

  • Nếu α là số vô tỉ thì quy ước chỉ xét hàm số tại x > 0.
  • Hàm số mũ y = ax ( 0 < a 6 = 1 ) có tập xác định là R và tập giá trị là R> 0. Hàm này đồng biến nếu a > 1 và nghịch biến nếu 0 < a < 1.
  • Làm số logarit y = loga(x) ( 0 < a 6 = 1 ), ngược với hàm số mũ, hàm số này có TXĐ là R> 0 và tập giá trị là R. Hàm số này đồng biến nếu a > 1 và nghịch biến nếu 0 < a < 1. Nó là hàm số ngược của hàm số mũ, do đó đồ thị của nó đối xứng với đồ thị của hàm số y = ax qua đường phân giác của góc phần tư thứ nhất. Logarit cơ số 10 của x được kí hiệu là lg x. Logarit cơ số e của x được kí hiệu là ln x.
  • Các hàm lượng giác:
  • Hàm số y = sin x xác định ∀x ∈ R, là hàm số lẻ, tuần hoàn chu kì 2 π.

x

y

O

y = sin x

π 2

− π 2

10 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)

  • Hàm số y = cos x xác định ∀x ∈ R, là hàm số chẵn, tuần hoàn chu kì 2 π.

x

y

O

y = cos x, 0 ≤ x ≤ π

  • Hàm số y = tan x xác định ∀x ∈ R \ {( 2 k + 1 ) π 2 , k ∈ Z}, là hàm số lẻ, tuần hoàn chu kì π.

x

y

O

− π 2 π 2

  • Hàm số y = cot x xác định ∀x ∈ R \ {kπ, k ∈ Z}, là hàm số lẻ, tuần hoàn chu kì π.

x

y

− π 2 O π 2 π

12 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)

  • Hàm số ngược của hàm số y = cos x, kí hiệu là y = arccos x, được xác định như sau: arccos : [0, 1] → [0, π] x 7 → y = arccos x ⇔ x = cos y Hàm số y = arccos x xác định trên [−1, 1], nhận giá trị trên [0, π] và là một hàm số đơn điệu giảm.

x

x cos x

arccos x

π 2

− π 2

π 0

  • Hàm số ngược của hàm số y = tan x, kí hiệu là y = arctan x, được xác định như sau: arctan : (−∞, +∞) →

(

− π 2 , π 2

)

x 7 → y = arctan x ⇔ x = tan y

Hàm số y = arctan x xác định trên R, nhận giá trị trên

(

− π 2 , π 2

)

và là một hàm số đơn điệu tăng.

x

tan x

x

arctan x

π 2

− π 2

0

  • Hàm số ngược của hàm số y = cot x, kí hiệu là y = arccot x, được xác định như sau: arccot : (−∞, +∞) → (0, π) x 7 → y = arccot x ⇔ x = cot y
  • Hàm số 13

Hàm số y = arccotx xác định trên R, nhận giá trị trên (0, π) và là một hàm số đơn điệu giảm.

x

x cot x arccot x

π 2

− π 2

π 0

Hàm số sơ cấp Người ta gọi hàm số sơ cấp là hàm số được tạo thành bởi một số hữu hạn các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, phép lập hàm số đối với các hàm số sơ cấp cơ bản. Các hàm số sơ cấp được chia thành hai loại.

  • Hàm số đại số: là những hàm số mà khi tính giá trị của nó ta chỉ phải làm một số hữu hạn các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa với số mũ hữu tỉ. Ví dụ: các đa thức, phân thức hữu tỉ,...
  • Hàm số siêu việt: là những hàm số sơ cấp nhưng không phải là hàm số đại số, như y = ln x, y = sin x,...

3 Bài tập

Tìm TXĐ, MGT của hàm số Bài tập 1. Tìm TXĐ của hàm số

  1. y = 4

lg(tan x),

  1. y = arcsin 1 2 +x x ,
  1. y =

x sin πx , d) y = arccos(2 sin x).

[Đáp số]

  1. {π/4 + kπ ≤ x < π/2 + kπ, k ∈ Z},
  1. {−1/3 ≤ x ≤ 1 },
  1. {x ≥ 0, x 6 ∈ Z},
  1. {− π 6 + kπ ≤ x ≤ π 6 + kπ, k ∈ Z}.

Bài tập 1. Tìm miền giá trị của hàm số

  1. Hàm số 15
  1. f (x) = ax + a−x(a > 0 ) b) f (x) = ln(x +

1 − x 2 ) c) f (x) = sin x + cos x

[Đáp số]

  1. Hàm số đã cho là hàm số chẵn.
  1. Hàm số đã cho là hàm số lẻ.
  1. Hàm số đã cho không chẵn, không lẻ.

Ví dụ 3 (Giữa kì, K61). Xét tính chẵn lẻ của hàm số

  1. y = tan(sin x). b) y = sin(tan x).

Ví dụ 3. Cho hàm số f (x) xác định và có đạo hàm trên R. Chứng minh rằng

  1. nếu f (x) là một hàm số lẻ thì f ′(x) là một hàm số chẵn.
  1. nếu f (x) là một hàm số chẵn thì f ′(x) là một hàm số lẻ.

Xét tính tuần hoàn của hàm số Bài tập 1. Xét tính tuần hoàn và chu kì của hàm số sau (nếu có)

  1. f (x) = A cos λx + B sin λx,
  1. f (x) = sin x + 1 2 sin 2x + 1 3 sin 3x,
  1. f (x) = sin 2 x,
  1. f (x) = sin(x 2 ).

Chứng minh. a) Giả sử T > 0 là một chu kì của hàm số đã cho. Khi đó f (x + T) = f (x)∀x ∈ R ⇔A cos λ(x + T) + B sin λ(x + T) = A cos λx + B sin λx ∀x ∈ R ⇔A[cos λx − cos λ(x + T)] + B[sin λx − sin λ(x + T)] = 0 ∀x ∈ R

⇔2 sin

−λT 2 [A sin(λx +

λT 2 ) + B cos(λx +

λT 2 )] = 0 ∀x ∈ R ⇔ sin λT 2

\= 0

⇔T =

∣∣

∣∣ 2 kπ λ

∣∣

∣∣.

Vậy hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì T =

2 π |λ|. b) Theo câu a) thì hàm số sin x tuần hoàn với chu kì 2 π, hàm số sin 2x tuần hoàn với chu kì π, hàm số sin 3x tuần hoàn với chu kì 2 π 3

. Vậy f (x) = sin x + 1 2 sin 2

x + 1 3 sin 3

x tuần hoàn với chu kì T = 2 π

16 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)

  1. f (x) = sin 2 x = 1 − cos 2x 2

tuần hoàn với chu kì T = π

  1. Giả sử hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì T > 0 .Khi đó

sin(x + T) 2 = sin(x 2 )∀x.

(a) Cho x = 0 ⇒T =

kπ, k ∈ Z, k > 0. (b) Cho x =

π⇒k là số chính phương. Giả sử k = l 2 , l ∈ Z, l > 0.

(c) Cho x =

π 2 ta suy ra điều mâu thuẫn. Vậy hàm số đã cho không tuần hoàn.

Nhận xét: Muốn chứng minh một hàm số không tuần hoàn, chúng ta có thể sử dụng phương pháp phản chứng như đã trình bày ở trên. Giả sử hàm số đó tuần hoàn với chu kì p > 0 sau đó cho một vài giá trị đặc biệt của x để suy ra điều mâu thuẫn. Ngoài phương pháp phản chứng thì chúng ta cũng có thể sử dụng một số tính chất của hàm số tuần hoàn để chứng minh. Chẳng hạn như:

  • một hàm số tuần hoàn và liên tục thì bị chặn (tại sao?),
  • một hàm số tuần hoàn và không phải là hàm hằng thì không tồn tại xlim→∞ f (x) (tại sao?),
  • đạo hàm của một hàm số tuần hoàn (nếu có) thì cũng tuần hoàn (tại sao?).

Bài tập 1. Chứng minh các hàm số sau không tuần hoàn

(a) y = cos x + cos x

2 ,

(b) y = sin x + sin x

2 ,

(c) y = sin x 2 ,

(d) y = cos x 2 ,

(e) y = sin

x,

(f) y = cos

x.

Chứng minh. a) Giả sử hàm số y = cos x + cos x

2 tuần hoàn với chu kì T > 0. Khi đó,

cos x + cos x

2 = cos(x + T) + cos(x + T)

2 ∀x ∈ R.

Cho x = 0 ta được 2 = cos T + cos T

  1. Vì cos T ≤ 1, cos T

2 ≤ 1 nên

2 = cos T + cos T

2 ⇔

cos T = 1, cos T

2 = 1.

T = k 2 π, 0 6 = k ∈ N T

2 = l 2 π, 0 6 = l ∈ N.

Khi đó

2 = l k ∈ Q, điều này là vô lý vì

2 là một số vô tỉ. Như vậy, chúng ta đã trả lời một câu hỏi trong Mục 3, rằng tổng của hai hàm số tuần hoàn có thể không phải là