Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, kỹ năng phát âm vô cùng quan trọng và là nền tảng để phát triển, tiếp thu. Nhưng ắt hẳn nhiều người đã bỏ qua việc rèn luyện phát âm và phân biệt nguyên âm - phụ âm. Đồng thời, không ít người hiện nay vẫn còn mơ hồ về phụ âm trong tiếng Anh. Vậy cùng Tiếng Anh giao tiếng Langmaster tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về phụ âm trong tiếng Anh! Show 1. Phụ âm trong tiếng Anh là gì ?Phụ âm trong tiếng Anh là gì ? Theo Cambridge Dictionary, phụ âm (Consonants được định nghĩa là “one of the speech sounds or letters of the alphabet that is not a vowel. Consonants are pronounced by stopping the air from flowing easily through the mouth, especially by closing the lips or touching the teeth with the tongue.” Dịch nghĩa tiếng Việt từ định nghĩa của từ điển Cambridge, phụ âm được phát âm bằng cách ngăn không khí không dễ dàng lưu thông qua miệng, đặc biệt là bằng cách đóng môi hoặc chạm răng với lưỡi. Trong tiếng Anh, có 24 phụ âm đó là: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/,/ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/, /ð/, /θ/, /r/, /ʒ/, /tʃ/, /w/. Xem thêm: CÁCH HỌC BẢNG PHÁT ÂM TIẾNG ANH IPA CHUẨN QUỐC TẾ - LANGMASTER 2. Phân loại phụ âm tiếng Anh24 phụ âm trong tiếng Anh có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau. Do đó phụ âm được chia thành 3 nhóm khác nhau như sau: Bảng phụ âm tiếng Anh IPA 2.1 Phụ âm hữu thanhPhụ âm hữu thanh là loại phụ âm mà khi phát âm, dây thanh quản thường có sự rung động hay nói cách khác là âm thanh phát ra được tạo ra bằng cách đưa không khí qua dây thanh quản. Có 8 phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh đó là: /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/. Ví dụ:
2.2 Phụ âm vô thanhPhụ âm vô thanh là loại phụ âm được phát âm mà không có sự rung động của dây thanh quản, và các âm thường chỉ xuất phát từ âm thanh thoát khỏi miệng hoặc thông qua họng mà không liên quan đến sự rung của dây thanh. Hơi trong quá trình phát âm các phụ âm vô thanh thường bắt đầu từ miệng hoặc họng và không liên quan đến dây thanh. Có 8 phụ âm vô thanh trong tiếng Anh đó là: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/. Ví dụ:
2.3 Các phụ âm còn lạiTrong 24 phụ âm, ngoài 8 phụ âm hữu thanh và 8 phụ thanh vô thanh, còn lại các phụ âm sau: /m/, /n/, /h/, /ŋ/, /l/, /w/, /r/, /j/. Ví dụ:
3. Cách phát âm phụ âm trong tiếng Anh đúng cáchCách phát âm phụ âm tiếng Anh đúng cách 3.1 Phụ âm hữu thanh/b/: Bước 1: Mím môi. Bước 2: Phát âm /b/. Âm này có khẩu hình miệng giống âm /b/ tuy nhiên có điểm khác là khi phát âm ra chúng ta sẽ thấy rung ở cổ họng. Nếu bạn đưa tay ra phía trước, chúng ta sẽ không cảm nhận được có luồng hơi thổi vào tay như âm /b/. Thử phát âm với những từ sau:
/d/: Bước 1: Hai răng khép lại. Bước 2: Đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa hàm trên. Bước 3: Hạ đầu lưỡi xuống đồng thời phát âm /d/. Thử phát âm với những từ sau:
/g/: Bước 1: Nâng cuống lưỡng đến ngạc mềm. Bước 2: Bật lưỡi ra khỏi vị trí vừa rồi và bật hơi. Thử phát âm với những từ sau:
/v/: Bước 1: Nâng môi dưới lên sao cho chạm vào hàm răng trên. Bước 2: Kéo 2 khóe miệng sang hai bên 1 chút. Bước 3: Đọc âm /v/. Thử phát âm với những từ sau:
/z/: Bước 1: Hai khóe miệng kéo sang 2 bên. Bước 2: Hai răng khép lại. Đầu lưỡi chạm vào chân răng trong hàm dưới. Bước 3: Phát âm /z/. Thử phát âm với những từ sau:
/dʒ/: Bước 1: Căng và tròn môi. Bước 2: Hai răng khép lại. Bước 3: Phần dưới của lưỡi nâng lên, chạm vào vòm họng. Bước 4: Phát âm âm /ʤ/. Thử phát âm với những từ sau:
/ð/: Bước 1: Đặt khe lưỡi giữa hai hàm răng. Bước 2: Phát âm /ð/. Thử phát âm với những từ sau:
/ʒ/: Bước 1: Khép răng lại. Bước 2: Môi mở, chu tròn ra phía trước. Bước 3: Hai thành lưỡi chạm vào hai hàm răng. Bước 4: Phát âm âm /ʒ/. Thử phát âm với những từ sau:
3.2 Phụ âm vô thanh
Bước 1: Mím môi. Ở bước này bạn không nên mím môi quá chặt hay quá hờ vì sẽ không thể bật hơi mạnh được. Vì vậy, hãy nhớ mím môi một cách vừa phải thôi nhé. Bước 2: Bật hơi ra. Thử phát âm với những từ sau:
/f/: Bước 1: Nâng môi dưới lên sao cho chạm vào hàm răng trên. Bước 2: Kéo 2 khóe miệng sang hai bên 1 chút. Bước 3: Đẩy luồng hơi qua nơi tiếp xúc giữa răng trên với môi. Thử phát âm với những từ sau:
/s/: Bước 1: Hai khóe miệng kéo sang 2 bên. Bước 2: Hai răng khép lại. Đầu lưỡi chạm vào chân răng trong hàm dưới. Bước 3: Đẩy hơi qua hai kẽ răng. Thử phát âm với những từ sau:
/ʃ/: Bước 1: Khép răng lại. Bước 2: Môi mở, chu tròn ra phía trước. Bước 3: Hai thành lưỡi chạm vào hai hàm răng. Bước 4: Đẩy hơi ra ngoài. Thử phát âm với những từ sau:
/k/: Bước 1: Nâng phần cuống lưỡi của bạn cho đến khi nó chạm đến một phần mô mềm, gọi là ngạc mềm. Bước 2: Bật lưỡi ra khỏi vị trí vừa rồi và bật hơi, tạo thành âm /k/. Thử phát âm với những từ sau:
/t/: Bước 1: Hai răng khép lại. Bước 2: Nâng đầu lưỡi sao cho đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa trên. Bước 3: Hạ đầu lưỡi xuống đồng thời bật hơi ra. Thử phát âm với những từ sau:
/θ/: Bước 1: Đặt lưỡi giữa 2 hàng răng. Bước 2: Thổi hơi qua phần tiếp xúc giữa lưỡi và hai răng. Thử phát âm với những từ sau:
/tʃ/: Bước 1: Căng và tròn môi. Bước 2: Khép hai hàm răng lại. Bước 3: Phần giữa của lưỡi nâng lên, chạm vào vòm miệng. Bước 4: Bật hơi ra. Thử phát âm với những từ sau:
3.3 Các phụ âm còn lại/m/: Khi /m/ là phụ âm đầu Bước 1: Mím hai môi lại. Bước 2: Mím môi chặt hơn rồi bật ra để phát hai nguyên âm liên tiếp. Khi /m/ là phụ âm đuôi Bước 1: Mím hai môi lại. Bước 2: Phát âm âm /m/. Ở bước này, mình không mở miệng ra, cứ mím môi lại và phát âm âm /m/. Thử phát âm với những từ sau:
/n/: Khi /n/ là phụ âm đầu Bước 1: Mở miệng tự nhiên Bước 2: Nâng đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa hàm trên. Bước 3: Hạ lưỡi xuống đề phát âm nguyên âm tiếp theo. Khi /n/ là phụ âm đuôi Bước 1: Mở miệng tự nhiên. Bước 2: Nâng đầu lưỡi chạm chân răng cửa hàm trên. Bước 3: Phát âm âm /n/. Hãy nhớ giữ nguyên vị trí của nó và phát âm. Thử phát âm với những từ sau:
/h/: Bước 1: Miệng mở tự nhiên. Bước 2: Đẩy hơi ra ngoài. Các bạn chỉ cần đẩy hơi ra ngoài thôi nhé, không có âm gì phát ra. Thử phát âm với những từ sau:
/ŋ/: Bước 1: Mở miệng tự nhiên. Bước 2: Nâng cuống lưỡi chạm vào ngạc mềm. Bước 3: Phát âm âm /ŋ/ với dây thanh quản rung động. Thử phát âm với những từ sau:
/l/: Khi /l/ là phụ âm đầu Bước 1: Đầu lưỡi chạm chân răng cửa trên. Bước 2: Miệng mở tự nhiên. Bước 3: Hạ lưỡi xuống để phát âm âm tiếp theo. Khi /l/ là phụ âm đuôi Bước 1: Đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa trên. Bước 2: Miệng mở tự nhiên. Bước 3: Phát âm âm /l/. Thử phát âm với những từ sau:
/w/: Bước 1: Miệng chu tròn. Bước 2: Cuống lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm. Đầu lưỡi chạm chân răng dưới. Bước 3: Phát âm âm /w/. Thử phát âm với những từ sau:
/r/: Bước 1: Miệng chu tròn. Bước 2: Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn cong vào phía trong. Hai bên lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên. Bước 3: Hạ lưỡi xuống và phát âm âm /r/. Thử phát âm với những từ sau:
/j/: Bước 1: Môi mở tự nhiên. Bước 2: Nhấn hai mép lưỡi vào hai bên hàng răng trên. Đầu lưỡi chạm nhẹ vào chân trong răng trước hàm dưới. Bước 3: Giật quai hàm xuống, đồng thời phát âm /j/. Thử phát âm với những từ sau:
4. Bài tập vận dụng về các phụ âm tiếng AnhPhân loại phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh trong các cặp từ sau đây: big - pig, chat - judge, think - this, shoe - measure, cat - gag, fan - van, top - dot, sip - zip, cheese - bridge. Đáp án: Phụ âm hữu thanh Phụ âm vô thanh big pig judge chat this think measure shoe gag cat van fan dot top zip sip bridge cheese TÌM HIỂU THÊM
Trên đây là thông tin về phụ âm trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo. Nếu bạn muốn có người cùng đồng hành trong quá trình nâng cao khả năng ngoại ngữ càng sớm càng tốt, hãy tham gia các lớp học của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay. |