Bài toán về tổng số phần bằng nhau lớp 3 năm 2024

Bài 1: Một bao gạo có 42 kg, người ta lấy ra 1/6 số gạo trong bao. Hỏi trong bao còn bao nhiêu kg gạo ?

Bài 2: Lớp 3A có 32 học sinh, 1/4 số học sinh của lớp 3 A là nữ. Hỏi lớp 3 A có bao nhiêu học sinh Nam?

Bài 3: Tấm vải xanh dài 18 m, tấm vải đỏ dài bằng 1/3 tấm vải xanh. Hỏi 2 tấm vải dài bao nhiêu m?

Bài 4: Có 2 thùng dầu , biết 1/3 số dầu thùng 1 bằng 1/4 số dầu thùng 2, biết thùng thứ nhất có 18 lít dầu. Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu?

Bài 5: Có một bao đường, nếu lấy ra 1/4 số đường trong bao 1 thì được 5 kg. Hỏi lấy ra 1/5 số đường trong bao thì được bao nhiêu kg?

Bài 6: An có 6 viên bi, số bi của An bằng 1/3 số bi của Dũng. Hỏi cả 2 bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 7: Mẹ có 32 viên kẹo , mẹ cho Hồng 1/4 số kẹo, cho Huệ 1/3 số kẹo còn lại sau khi cho Hồng. Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo?

Bài 8: Có 2 thùng dầu, thùng thứ nhất lúc đầu có 24 lít sau đó người ta thêm vào thùng thứ nhất 14 lít dầu nên số dầu của thùng thứ 2 bằng 1/2 số dầu của thùng thứ 1. Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu?

Bài 9: Ba bạn Hùng, Dũng, Mạnh chia nhau 48 viên bi, Hùng lấy 1/6 số bi , Dũng lấy 1/3 số bi. Hỏi Mạnh có bao nhiêu viên bi?

Bài 10: Một nhà máy có 3 tổ công nhân, tổ một có số người bằng 1/2 tổ 2 , tổ 2 có số người bằng 1/3 tổ 3. Tổ 3 có 54 người. Hỏi nhà máy đó có bao nhiêu công nhân?

Bài 11: Có 72 lít dầu được chứ trong 3 thùng, thùng thứ nhất chứa 1/4 số dầu và 8 lít, thùng thứ 2 chứa 1/3 số dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu ?

Bài 12: Có 2 hộp bi , hộp thứ 2 có 48 viên bi, hộp thứ nhất có số bi bằng 1/2 số bi của hộp thứ hai. Hỏi phải chuyển từ hộp thứ 2 sang hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi để số bi của 2 hộp bằng nhau?

Bài 13: Trên cùng một quãng đường một người đi bộ đi hết quãng đường ttrong 1/3 giờ, người đi xe đạp đi hết quãng đường trong 1/6 giờ. Hỏi người đi xe đạp đi nhanh gấp mấy lần người đi bộ?

Bài 14: Một cửa hàng có 42 kg xà phòng, ngày thứ nhất bán được 1/7 số xà phòng, ngày thứ hai bán được 1/2 số xà phòng còn lại. Hỏi qua 2 ngày của hàng còn lai bao nhiêu kg xà phòng .

Bài 15: An có một số viên bi, An cho Dũng 1/5 số bi, cho Bình 1/2 số bi còn lại, cuối cùng An còn 6 viên. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi?

Bài 16: Có ba bao đường, bao thứ nhất có số đường bằng 1/2 số đường của bao thứ hai. Nếu bao thứ hai bớt ra 17 kg thì có số đường bằng 1/3 số đường của bao thứ ba, bao thứ ba có 45 kg. Tính số đường của bao thứ nhất?

Bài 17: Có 2 thùng dầu, thùng thứ nhất có 48 lít dầu và 1/6 số dầu ở thùng thứ thứ nhất thêm 2 lít thì bằng 1/4 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Bài 18: Biết 1/4 số gà thêm 4 con thì được 16 con, số vịt bằng 1/3 số gà. Hỏi có bao nhiêu con Vịt?

Bài 19: Dũng có nhiều hơn Minh 24 que tính, số que tính của MInh bằng 1/3 số que tính của Dũng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu que tính?

Bài 20: Lan có một số viên kẹo, Lan cho Hồng 1/5 số kẹo, sau đó lại cho Huệ 7 viên kẹo và Lan còn lại 17 viên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài 21: Có hai bao gạo, biết 1/5 số gạo ở bao thứ nhất thì bằng 1/7 số gạo ở bao thư hai, bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất 14kg. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kg gạo?

Bài 22: Một nhà máy có 63 công nhân được chia thành các tổ, biết 1/3 số công nhân của tổ thứ nhất thì bằng 1/4số công nhân của tổ thứ hai. Tính số công nhân của mỗi tổ?

Bài 23: Trong hộp có 18 bi xanh và 86 bi đỏ. Hỏi phải thêm vào hộp cùng bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ để số bi xanh bằng 1/3 số bi đỏ?

Ví dụ 4: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị

Giải: Ta có:

Chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị à chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị

Chữ số hàng đơn vị phải là 1 ( vì nếu là 2 trở lên thì chữ số hàng trăm quá 10)

Từ đó chữ số hàng chục là 1 x 3 = 3, chữ số hàng trăm là: 3 x 2 = 6

Số đó là: 631.

Ví dụ 5: Tìm số có hai hoặc ba chữ số, biết tích các chữ số của nó bằng 6 và số đó bé hơn 146.

Giải:

- Giả sử số đó có hai chữ số, ta phân tích 6 thành tích của hai chữ số.

6 = 1 x 6 = 2 x 3

Số đó có hai chữ số thì số đó là:16, 61, 23, 32.

- Giả sử số đó có ba chữ số, ta phân tích 6 thành tích của ba chữ số

6 = 1 x 1 x 6 = 1 x 2 x 3

Số đó có 3 chữ số thì số đó có thể là: 116, 161, 611, 123, 132, 213, 231, 312, 321

Vì số đó bé hơn 146 nên chỉ có các số: 16, 61, 23, 32, 116, 123, 132

Ví dụ 6: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm và hàng đơn vị gấp kém nhau 4 lần và chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8.

Giải:

Vì chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8 nên chữ số hàng trăm là 0 hoặc 1, mà chữ số hàng trăm khác 0

\=> chữ số hàng trăm là 1

\=> chữ số hàng chục là 1 + 8 = 9;

chữ số hàng đơn vị là: 1 x 4 = 4.

Vậy số đó là: 194

Ví dụ 7: Tìm số có hai chữ số lớn hơn 85, biết rằng số viết bởi hai chữ số của số phải tìm theo thứ tự ngược lại bằng số phải tìm.

Giải:

Vì số viết bởi hai chữ số của số phải tìm theo thứ tự ngược lại bằng số phải tìm nên số phải tìm có hai chữ số giống nhau

Mà số phải tìm > 85 , vậy số phải tìm là 88 hoặc 99

Ví dụ 8: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho.

Giải:

Viết thêm chữ số 2 vào bên trái một số có hai chữ số tức là đã thêm vào số đó 200 đơn vị.

Số mới gấp 9 lần số cũ như vậy số mới đã tăng thêm 8 lần số cũ. Vậy 8 lần số cũ bằng 200.

Số cũ là: 200 : 8 = 25.

Số có hai chữ số phải tìm là: 25

Ví dụ 9. Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xóa chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331

Giải:

Cách 1.

Khi ta xóa chữ số 7 ở hàng đơn vị của một số tức là đã bớt số đó đi 7 đơn vị và giảm đi 10 lần, ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là: 10 -1 = 9 (phần)

Giá trị của 9 phần là: 331 – 7 = 324

Số mới là: 324 : 9 = 36

Số phải tìm là: 36 + 331 = 367

Cách 2.

Gọi số phải tìm là ab

Ta có:

Ta có:

+) 7 – b = 1 => b = 7 - 1 = 6

+) 6 – a = 3 => a = 3

Vậy số đó là: 367

HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC CỦA MATHX

  • Khóa học toán lớp 3 (0912.698.216): - Xem ngay
  • Lớp học toán trực tuyến có giáo viên (0866.162.019): - Xem ngay
  • Lớp học toán offline tại Hà Nội (0984.886.277): - Xem ngay

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Bài 1. Tìm số có 2 chữ số biết tích hai chữ số của nó bằng 12

Bài 2. Tìm số có 3 chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 3.

Bài 3. Tìm số có 2 chữ số biết hai chữ số của nó hơn kém nhau 2 đơn vị và gấp kém nhau 2 lần.

Bài 4. Tìm số có ba chữ số, biết rằng số đó không đổi khi đọc các chữ số theo thứ tự ngược lại và chữ số 6 ở hàng chục bằng tổng hai chữ số còn lại.

Bài 5. Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số, ta được số mới hơn số phải tìm 273 đơn vị. Tìm số đó.

Bài 6. Từ ba chữ số 2, 3 , 8 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai chữ số 2,8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Tìm số A và B biết hiệu giữa A và B là 750

Bài 7. Một số có ba chữ số có tổng các chữ số là 25. Tìm số đó, biết rằng khi đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng chục cho nhau thì số đó không đổi.