Bạn nên đi ngủ sớm tiếng anh là gì

Tiếng việt

English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenščina Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文

Ví dụ về sử dụng Đi ngủ sớm trong một câu và bản dịch của họ

{-}

Trẻ em khỏe mạnh thường đi ngủ sớm và phải ngủ sâu.

Harvie và Val đi ngủ sớm mỗi đêm và cố gắng để có thai.

Đi ngủ sớm là 1 trong những cách tốt nhất để có thể ngủ đủ.

Buổi tối hôm đó, Cha tôi và hai em đều đi ngủ sớm.

Kết quả: 390, Thời gian: 0.0167

Từng chữ dịch

Cụm từ trong thứ tự chữ cái

Tìm kiếm Tiếng việt-Tiếng anh Từ điển bằng thư

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng việt -Tiếng anh

Tiếng anh -Tiếng việt

Bạn nên đi ngủ sớm tiếng anh là gì

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!

Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.

Đăng ký

Hãy cố gắng đi ngủ sớm ít nhất 1 tiếng mỗi tối và nhận thấy những tác động tích cực đến giấc mơ nếu bạn muốn mơ những giấc mơ êm dịu hơn.[ 1].

If you want your dreams to be more pleasant,then try going to bed at least an hour earlier every night and see if that has a positive impact on your dreams.[1].

Nếu trong trường hợp bạn không thể ngủđủ 7 tiếng vào ban đêm, hãy đi ngủ sớm hơn.

Nếu bạn đang đi du lịch về phía đông, hãy đi ngủ sớm hơn một giờ mỗi đêm trong hai đến ba ngày trước khi bạn khởi hành.

If you're traveling east, go to bed an hour earlier each night for two to three days before your flight.

Nếu bạn muốn đi ngủ sớm hơn, hãy đi ngủ 10 phút trước khi bạn lên kế hoạch ban đầu.

If you want to go to bed earlier, go to sleep 10 minutes before you originally planned.

Nếu bạn từng là một con cú đêm vì bạn nghĩ rằng bạn sẽ làm việc hiệu quảnhất vào lúc 2 giờ sáng thì hãy thử đi ngủ sớm và đặt chuông báo thức lúc 6 giờ sáng.

If you're used to being a night owl because you think that your best workis done at 2am, try going to bed early and setting an alarm to wake up at 6am.

Nếu bạn thấy rằng rằng bạn bị co giậtnhiều hơn khi bạn thiếu ngủ, hãy cố gắng đi ngủ sớm hơn 30 phút đến một giờ để giúp giảm bớt căng thẳng trên mí mắt và giảm co thắt cơ.

If you notice that you have more spasms when you aren't getting enough sleep,try to go to bed 30 minutes to an hour earlier to help ease the strain on your eyelids and reduce your spasms.

Nếu bạn đang thứcdậy với cảm giác khủng khiếp, hãy thử đi ngủ sớm hơn 20 phút hoặc trễ hơn 20 phút,sớm hoặc trễ hơn 40 phút kể từ thời điểm bạn thường làm.

If you currently wake up feeling horrible, try going to sleep 20 minutes earlier, or 20 minutes later, 40 minutes earlier, or 40 minutes later than you usually do.

Thay vào đó, hãy thử đi ngủ sớm hơn 15 phút trong một tuần, và sau đó 15 phút sớm hơn so với tuần thứ hai, và cứ như vậy cho đến khi bạn đi ngủ đúng giờ.

Instead, try going to bed 15 minutes earlier for a week, and then another 15 minutes earlier than that for the second week, and so on until you get to your desired bedtime.