Bạn thấy việc nam như thế nào bằng tiếng anh

Trong gặp gỡ và giao tiếp, người bản địa thường dùng một số câu rất phổ biến. Bài học hôm nay sẽ chia sẻ những câu giao tiếp cơ bản để bạn có thể tạo giác gần gũi với người đối diện. Hãy cùng xem nhé!

Các câu hỏi thăm khi giao tiếp thông dụng:

Any news? – Có tin gì không?

What’s news? – Có gì mới không?

What’s the news? – Có tin gì mới không?

What’s the latest? – Có tin gì mới nhất không?

Still alive? – Vẫn sống bình thường chứ?

Still alive and kicking? – Vẫn sống yên ổn chứ?

Are you well? – Bạn có khỏe không?

In good shape, are you? – Bạn khỏe mạnh chứ?

Are you feeling alright today? – Hôm nay bạn khỏe chứ?

Are you better now? – Bây giờ khá hơn rồi chứ?

How was your weekend? – Cuối tuần của bạn thế nào?

Did you have a good weekend? – Cuối tuần của bạn vui vẻ chứ?

How are you? – Bạn sức khỏe thế nào?

How have you been lately? – Dạo này (sức khỏe) anh thế nào?

How are you feeling? – Bạn sức khỏe thế nào?

How are you going? – Bạn thế nào rồi?

How are you keeping? – Bạn có khỏe không/ Bạn sức khỏe thế nào?

How are you getting on? – Bạn vẫn đâu vào đấy chứ?

How are you getting along? – Bạn vẫn đâu vào đấy chứ?

How’s it going? – Mọi chuyện với anh thế nào?

How’s your family? – Gia đình của bạn thế nào?

How’s life? – Cuộc sống của bạn thế nào?

How’s life treating you? – Cuộc sống của bạn vẫn bình thường chứ?

How are things? – Mọi việc thế nào rồi?

How are things with you? – Công việc của bạn thế nào rồi?

How are things going with you? – Công việc của bạn thế nào rồi?

How goes it? – Làm ăn thế nào?

How goes it with you? – Dạo này làm ăn thế nào?

What are you up to nowadays? – Dạo này bạn có dự định gì không?

What are you up to these days? – Hiện giờ có dự định gì không?

I trust you’re keeping well? – Chắc là bạn vẫn khỏe?

I hope you are well. – Hi vọng bạn vẫn khỏe.

I hope all goes well with you. – Hy vọng mọi chuyện vẫn suôn sẻ.

Các các đáp lại khi hỏi thăm:

Well, thanks. – Khỏe, cảm ơn.

Pretty well, thanks. – Cũng khỏe, cảm ơn.

Fine, thanks. – Khỏe, cảm ơn.

Good, thanks. – Tốt, cảm ơn.

OK, thanks. – Cũng khá, cảm ơn.

Still alive. – Bình thường.

Still alive and kicking. – Thường thường.

Full of beans. – Tràn trề sinh lực.

First rate. – Quá khỏe

In the best of health. – Cực khỏe.

Couldn’t be better. – Không thể khỏe hơn.

I’ve never felt better. – Khỏe hơn bao giờ hết.

Not complaining. – Không có gì than phiền cả.

No complaints! – Không có gì phải than phiền cả.

Can’t complain! – Không thể than phiền.

Mustn’t complain! – Không phải than phiền.

So so. – Bình thường.

Not bad. – Không tồi.

Not so bad. – Không tồi lắm.

Not too bad. – Không quá tồi.

Rotten. – Hết hơi.

Couldn’t be worse. – Không thể tồi hơn.

Everything’s terrible. – Mọi thứ đều kinh khủng.

Everything as usual. – Mọi thứ đều bình thường.

Nothing new. – Chẳng có gì mới.

Much the same as usual. – Cũng như mọi khi.

Thanks for caring, mate. Glad to be here with you. – Cảm ơn an bạn quan tâm. Thật vui vì được gặp anh ở đây. (Thân mật)

Better than yesterday, but not as good as I will be tomorrow. – Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai.

Under construction. – Đang ‘thi công’.

Ready for you to make a goofy face/ make me laugh. – Đang đợi bạn làm mặt ngốc nghếch/ Đang đợi bạn làm cho tôi cười.

Bạn có thắc mắc làm sao để giao tiếp với người nước ngoài trơn tru và hiệu quả nhất không? Trong bài viết sau, VUS xin chia sẻ các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng, cũng như các phương pháp giúp bạn giao tiếp với người nước ngoài tốt hơn nhé.

Lợi ích khi bạn thường xuyên thực hành giao tiếp với người nước ngoài

Có thêm kiến thức về văn hóa bản địa

Khi giao tiếp với người nước ngoài, thông qua tình yêu với tiếng Anh, bạn sẽ đồng thời được tiếp cận các nền văn hóa bản địa được lưu giữ nhiều năm. Bạn biết thêm các phong tục tập quán, cách ứng xử và cách hòa nhập với người bản xứ dựa theo lối sống, quy tắc nề nếp của họ. Như vậy, các mối quan hệ giữa người nước ngoài với bạn cũng vì thế mà cải thiện và bền chặt hơn.

Tư duy nâng cao nhờ giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài

Học tiếng Anh thông qua giao tiếp với người nước ngoài sẽ giúp bạn nâng cao tư duy và cảm nhận trong chính ngôn ngữ đó.

Với tư duy và cách suy nghĩ giống người bản ngữ, bạn dễ dàng tiếp cận suy nghĩ hiện đại của phương Tây, đồng thời học hỏi thêm trải nghiệm, kiến thức từ chính người bản ngữ bạn đang nói chuyện/làm việc cùng.

Vì vậy, khả năng suy nghĩ đa chiều và phản biện của bạn cũng tăng cao hơn rất nhiều khi nói chuyện với người nước ngoài bằng tiếng Anh.

Tăng khả năng phản xạ và kỹ năng Nghe Nói

Bạn thấy việc nam như thế nào bằng tiếng anh

Được tiếp xúc và giao tiếp với người nước ngoài đồng nghĩa với việc bạn đã và đang sống trong một môi trường rất tích cực để nâng cấp kỹ năng Nghe và Nói tiếng Anh.

Khi giao tiếp với người nước ngoài, kiến thức sẽ không bị đóng khung như trong sách vở, mà sẽ phát sinh tùy từng tình huống vào thời điểm nói. Do đó, kỹ năng nhớ, phản xạ và tính linh hoạt của bạn sẽ được thực hành tối đa, giúp bạn rèn được khả năng phát âm và cảm nhận ngôn ngữ tự nhiên tốt nhất.

Cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, tự tin làm chủ đa dạng chủ đề từ vựng tại: Học tiếng Anh văn phòng

Phương pháp giao tiếp với người nước ngoài mới quen

Chuẩn bị những chủ đề phù hợp với người nghe

Để tiếp cận và thực hành tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài một cách suôn sẻ, trước tiên bạn cần xác định mình sẽ hỏi gì và nói gì trong buổi trò chuyện đó.

Cũng như khi làm quen một người bạn mới, bạn cũng sẽ cố gắng hỏi thăm về thông tin và sở thích của người bạn đó. Người nước ngoài cũng vậy, họ chỉ khác chúng ta về ngôn ngữ và văn hóa mà thôi.

Như vậy, bạn cần tìm hiểu những điểm chung giữa phương Tây và phương Đông, hoặc lập ra một danh sách các chủ đề mà bạn nghĩ họ sẽ hứng thú.

Trong khi nói chuyện, điều quan trọng là hãy thật sự quan tâm và lắng nghe chủ động những sở thích, trải nghiệm của họ. Điều này sẽ thể hiện bạn là người chân thành và muốn phát triển mối quan hệ tốt đẹp hơn.

Nói chuyện theo đặc điểm mà họ sẵn có

Tập thói quen quan sát những đặc điểm từ một người bạn nước ngoài sẽ giúp bạn bắt chuyện dễ dàng hơn.

Nếu người đó cầm một cây đàn guitar, hãy thử hỏi họ rằng “Do you know how to play guitar?”, hay người ấy đang đọc sách, bạn có thể bắt chuyện bằng “Do you love reading books?”.

Từ các quan sát nhỏ, bạn có thể nhận ra sở thích chung của cả hai và có được một buổi nói chuyện vui vẻ, thoải mái.

Với cách tiếp cận này, bạn sẽ cho họ sự thiện cảm vì khả năng quan sát, sự chân thành và cởi mở như một người bạn. Họ sẽ cảm thấy mình được tôn trọng và không bị nhàm chán bởi các câu hỏi được lặp đi lặp lại nhiều lần.

Bạn thấy việc nam như thế nào bằng tiếng anh

Không thảo luận các chủ đề nhạy cảm

Dù là người thuộc quốc gia nào, thì những chủ đề nhạy cảm cũng là điều nên tránh đề cập trong các cuộc nói chuyện với bạn mới. Do đó, quá trình tìm hiểu cách giao tiếp với người nước ngoài đòi hỏi bạn phải nắm luôn cả những chủ đề nhạy cảm về văn hóa, phong tục địa phương…

Ví dụ, nếu là người Mỹ, những chủ đề như chính trị, chủng tộc và bình đẳng giới là các chủ đề họ có thể sẽ cảm thấy không thoải mái.

Hoặc người Pháp đề cao sự riêng tư sẽ thấy khó chịu nếu bạn hỏi họ về gia đình, tài chính hoặc xu hướng giới tính.

Mẫu câu giao tiếp với người nước ngoài phổ biến

Mẫu câu làm quen với người nước ngoài

STTMẫu câuDịch nghĩa1Can I talk to you for a second?Tôi có thể nói chuyện với bạn một chút không?2Do you live around here?Bạn có sống quanh khu này không?3Have you tried speaking Vietnamese?Bạn đã thử nói tiếng Việt chưa?4Hello. Are you free right now?Xin chào. Bây giờ bạn có rảnh không?5How long have you been in Vietnam?Bạn đã ở Việt Nam bao lâu rồi?6I want to talk to you to improve my EnglishTôi muốn trò chuyện với bạn để cải thiện tiếng Anh của mình.7I’m Tam. What’s your name?Tôi là Tâm. Bạn tên là gì?8Is it okay if I talk to you right now?Có ổn không nếu tôi nói chuyện với bạn bây giờ?9Is your country far away from Viet Nam?Đất nước của bạn có xa Việt Nam không?10What did you do before you came to Viet Nam?Bạn đã làm gì trước khi đến Việt Nam?11What do you do?Bạn làm nghề gì?12What do you think about Vietnam?Bạn nghĩ gì về Việt Nam?13What’s your hobby?Sở thích của bạn là gì?14Which area of the city do you live in?Bạn sống ở khu vực nào của thành phố?15You seem happy. Did you experience something today?Nhìn bạn có vẻ vui lắm. Hôm nay bạn đã trải qua điều gì sao?16How do you feel about the environment here?Bạn cảm thấy thế nào về môi trường ở đây?

Mẫu câu giao tiếp với người nước ngoài chủ đề Ẩm thực

STTMẫu câuDịch nghĩa1Who do you usually go out to eat with?Bạn thường đi ăn với ai?2Where do you usually go to eat?Bạn thường đi ăn ở đâu?3What is the food that you miss most from home?Món ăn mà bạn nhớ nhất ở nhà là gì?4Is there any food that you really dislike to eat?Có món ăn nào mà bạn không thích ăn không?5How often do you go shopping for food?Bạn có thường xuyên đi mua đồ ăn không?6How often do you eat in a restaurant?Bạn có thường ăn ở nhà hàng không?7How often do you eat fresh fruit?Bạn thường ăn trái cây tươi không?8How often do you eat at a fast-food restaurant?Bạn có thường ăn ở nhà hàng thức ăn nhanh không?9How many pieces of bread do you eat every day?Bạn ăn bao nhiêu miếng bánh mì mỗi ngày?10How much does it cost to eat dinner in your country?Chi phí ăn tối ở nước bạn là bao nhiêu?11How much do you eat when you are sad or happy?Bạn ăn bao nhiêu lúc buồn và vui?12How many meals do you usually eat every day?Bạn thường ăn bao nhiêu bữa mỗi ngày?13Have you ever been on a diet? If so, how long have you stayed on it?Bạn đã từng ăn kiêng chưa? Nếu có, bạn đã ăn trong bao lâu?14Do you usually want to eat dessert after dinner?Bạn thường chọn ăn món tráng miệng sau bữa tối chứ?15Do you take vitamin pills?Bạn có uống viên vitamin không?16Do you read the nutritional information on the foods you buy?Bạn có đọc thông tin dinh dưỡng trên các loại thực phẩm không?

Bạn thấy việc nam như thế nào bằng tiếng anh

Mẫu câu giao tiếp với người nước ngoài chủ đề Du lịch

STTMẫu câuDịch nghĩa1What are the most beautiful places you have been to?Nơi đẹp nhất bạn từng đến là gì?2What are your country’s most popular tourist attractions?Điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất của đất nước bạn là gì?3What do you miss most when you’re not at home?Bạn nhớ gì nhất mỗi khi xa nhà?4Have you ever tried something new while traveling?Bạn có gặp ai thú vị trong chuyến du lịch không?5How often do you travel?Bạn đi du lịch bao lâu một lần?6Do you travel with your family?Bạn có đi du lịch với gia đình không?7Which country do you want to visit this year?Bạn muốn đến thăm đất nước nào trong năm nay?8Is everything in your country expensive?Có phải mọi thứ ở đất nước của bạn đều đắt đỏ?9Are you an adventurous person?Bạn có phải là một người mạo hiểm không?10Do you love buying souvenirs as gifts for your family?Bạn thích mua đồ lưu niệm về làm quà cho gia đình không?11What’s the first thing you often do when you visit a new country?Điều đầu tiên bạn thường làm khi đến thăm một đất nước mới là gì?12Have you ever tried backpacking tourism?Bạn đã bao giờ thử du lịch bụi chưa?

Mẫu câu giao tiếp với người nước ngoài – Tình huống giả định

STTMẫu câuDịch nghĩa1If you had the choice of doing any job, what would it be?Nếu được chọn một công việc bất kỳ, anh sẽ làm gì?2What if a celebrity started coming to you for advice?Điều gì sẽ xảy ra nếu một người nổi tiếng xin lời khuyên của bạn?3If you could live forever, what would you do?Nếu bạn có thể sống mãi mãi, bạn sẽ làm gì?4If you could talk to animals, would you use it often?Nếu bạn có thể nói chuyện với động vật, bạn có sử dụng tài năng đó thường xuyên không?5If you could work from anywhere in the world, where would it be?Nếu bạn có thể làm việc ở bất cứ đâu trên thế giới, thì đó sẽ là ở đâu?6What if you were the boss for one day?Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn là ông chủ trong một ngày?7What if you moved away from home for 2 years?Nếu phải xa nhà trong 2 năm thì sao?8What if you could instantly learn any skill?Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn có thể học ngay lập tức bất kỳ kỹ năng nào?9What if you did not have to work anymore?Nếu bạn không phải làm việc nữa thì sao?10What if you stopped physically aging?Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn ngừng lão hóa về thể chất?

iTalk- Khóa học tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài cho người bận rộn tại VUS

Bạn thấy việc nam như thế nào bằng tiếng anh

Liệu bạn đã có đủ điều kiện và môi trường để thực hành mỗi ngày nhằm nâng cao kỹ năng giao tiếp với người nước ngoài chưa? Hơn nữa, việc duy trì động lực khi tự học luôn là trở ngại khó vượt qua của các bạn dù mới hay đã học tiếng Anh lâu năm.

Thấu hiểu được điều đó, VUS đã thiết kế độc quyền chương trình iTalk – Khóa học tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài, cung cấp cho các học viên VUS bộ tài liệu 365+ chủ đề giao tiếp tiếng Anh ứng dụng, cùng với sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia bản ngữ VUS xuyên suốt 90 phút trong lớp học.

Buổi học iTalk chuẩn 3PS

Mỗi buổi học 90 phút tại khóa học iTalk, học viên có thể ứng dụng các kỹ năng Nghe, Nói và phát âm tối ưu với phương pháp học tập chủ động, khơi mở kiến thức 3PS:

  • Presentation (10 phút trước buổi học): Học viên được giới thiệu từ vựng và ngữ cảnh sử dụng trước khi vào buổi học.
  • Practice (90 phút trong buổi học): Học viên thực hành giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài, đóng vai cùng các giáo viên bản ngữ, luyện tập phát âm, nghe và nói song song.
  • Production (10 phút sau buổi học): Học viên tự tin ứng dụng với công nghệ AI Voice Recognition với môi trường hỗ trợ học tập iTalk Web.

Tối đa linh hoạt với hơn 365 chủ đề thực tế

iTalk tích hợp hơn 365 chủ đề giao tiếp thông dụng và phổ biến nhất trong tiếng Anh, được chia thành mỗi 60 chủ đề cho từng trình độ khác nhau.

Học viên dễ dàng ứng dụng mẫu câu được học, xoay xở tốt các tình huống thường thấy nhất, từ đó tăng khả năng phản xạ vô điều kiện và tự tin hơn khi giao tiếp.

Lộ trình học chia thành mỗi 60 chủ đề

  • Level 1 – Mới bắt đầu: 60 chủ đề.
  • Level 2 – Dưới trung cấp: 60 chủ đề.
  • Level 3 – Trình độ trung cấp: 60 chủ đề.
  • Level 4 – Trình độ trên trung cấp: 60 chủ đề cuối cùng.

Chương trình iTalk được thiết kế dựa trên 4 giá trị, phù hợp và tối ưu thời gian cho người đi làm bận rộn:

  • FIT (Phù hợp).
  • Fluency and Accuracy (Giao tiếp lưu loát và chuẩn xác).
  • Integrated Tech Support (Sự hỗ trợ của công nghệ).
  • Flexibility (Linh hoạt tối ưu).

Anh Văn Hội Việt Mỹ – Hệ thống tiếng Anh đạt nhiều danh hiệu danh giá

  • Là đối tác hạng mức PLATINUM của British Council (Hội đồng Anh).
  • Hệ thống trung tâm với kỷ lục Việt Nam về số lượng học viên sở hữu nhiều chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất toàn quốc với 180.918 học viên.
  • Sở hữu hơn 70 trung tâm cơ sở và được tổ chức kiểm định độc lập NEAS công nhận chất lượng đào tạo và giảng dạy chuẩn quốc tế 6 năm liền.
  • Là đơn vị giáo dục được 2.700.000 gia đình Việt tin chọn chất lượng đào tạo.
  • Hệ thống giáo dục và ngoại khóa lớn nhất Việt Nam cùng đội ngũ 2700+ giảng viên và trợ giảng. 100% giáo viên tại VUS đều sở hữu chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh quốc tế TESOL, CELTA hoặc TEFL.
  • Các giáo trình chuẩn bản quyền tại VUS được thiết kế với sự hợp tác chuyên môn cùng các NXB như Oxford University Press, Macmillan Education,…
  • Đạt chuẩn hạng mức Vàng 3 năm liên tiếp với danh hiệu “Gold Preparation Center” do Hội đồng khảo thí và đại học Cambridge bình chọn.
    Bạn thấy việc nam như thế nào bằng tiếng anh

Với khóa học iTalk tại Anh Văn Hội Việt Mỹ, mục tiêu giao tiếp với người nước ngoài của các bạn sẽ được rút ngắn, giúp bạn tự tin làm chủ hầu hết các trường hợp giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao cùng lộ trình học bài bản 4 bước đạt chuẩn.