Battle hay là văn tế trình bày gì lắm thế năm 2024

Còn mấy cái thể loại tràn lan đại hải như thằng Acy cũng trash vkl, viết dài cho cố nhưng đéo có bố cục, liên quan gì cả.

Battle hay văn tế Trình bày gì lắm thế Khi cái tao cần ở mày là chơi skill cao siêu thì nó vắng vẻ

:sexy:

  • 1,662

    marukochan said:

Flow hay voice thì chỉ mang tính bắt tai hay không thôi. Concept hay lyric mới khiến 1 bài rap tồn tại được.

Vd bài này chẳng hạn: Như 1 bài văn.

https://soundcloud.com/nomoreteartoc...asses-shinasty

Còn mấy cái thể loại tràn lan đại hải như thằng Acy cũng trash vkl, viết dài cho cố nhưng đéo có bố cục, liên quan gì cả.

Acy như kiểu nó vẫn đang cố gắng làm ra 1 bài như Tứ Phương Bất Bại, dài nhưng ko lê thế

rất tiếc anh mãi chỉ là VD "bản thể lỗi" :stick:

  • 1,663

    mklovemu said:

Acy như kiểu nó vẫn đang cố gắng làm ra 1 bài như Tứ Phương Bất Bại, dài nhưng ko lê thế

rất tiếc anh mãi chỉ là VD "bản thể lỗi" :stick:

Acy thời dizz với GVR nhạc như con cặc luôn, toàn văn tế rồng với phượng :lol: nhưng dạo gần đây thấy cũng bớt lê thê hơn, mấy bài của Gfam cũng ổn

  • 1,664

Acy với DatManiac tôi biết qua bài này, hồi đấy thích vl, mà rồi một hồi 1 thằng chuyển qua văn tế 1 thằng chuyển qua luyên tha luyên thuyên như thằng say riệu, đéo hiểu nhạc nhẽo kiểu l gì :bye:

Sau Vietnamese Gang, Khanh Nhỏ vẫn tiếp tục cho ra những tracks rap khác tiêu biểu như Tao Là,... Sau khi Khanh Nhỏ rap, khá nhiều người gốc Việt ở nước ngoài biết đến và tham gia sáng tác thu âm rap. Có thể kể đến như là Trung Rapper với track Trung Là Tao. You Got Beef - Chuckie Ankenz (1 rapper sinh sống và làm việc tại Canada), AZN Pride, Chosen One,... Đa số họ bắt đầu tập hợp lại và hình thành tổ chức rap mang tên là VietRapper a.k.a VR bằng forum. Những artists của tổ chức có thể kể đến như: Khanh Nhỏ, Phong Lê, Xương Khùng, Nam Kha, Nhi DJ, Baby Red, Mike, Zolek, Kenny Binh,... Phần lớn lyrics đều có những từ văng tục chửi thề cũng như về mâu thuẫn chính trị và đa số các rappers đều là những tay anh chị giang hồ ngoài đời nên người VN có cái nhìn rất xấu về rap Việt. Rất nhiều rappers tài năng của VN đều có xuất phát điểm từ tổ chức này. Các tracks tiêu biểu của tổ chức có thể kể đến: Đời Anh Thanh Niên - Khanh Nhỏ (là sự kết hợp đặc biệt từ lyrics 2 tracks của Khanh Nhỏ là Đời và Anh Thanh Niên), Vườn Bông Hồng Đỏ - Khanh Nhỏ x Phong Lê, Tet Vietnam - Phong Lê, Hopeless - Phong Lê, Coffee Love - Mike x Zolek,... Cũng không thể không nhắc đến trận beef của cá nhân Khanh Nhỏ vs cặp đôi Baby Red x Kenny Binh (sinh sống ở Atlanta) được xem là rất kinh điển của buổi đầu bình minh rap VN

Từ "battle" /'bætl/ được hiểu với nhiều nghĩa trong tiếng Việt và được sử sụng trong các tình huống khác nhau.

Trong mỗi tình huống, "battle" lại mang một nét nghĩa riêng, phù hợp với tình huống mà từ được sử dụng.

1. Battle (noun): Trận chiến, trận đánh, cuộc chiến đấu

Ví dụ: We all recognize that the battle with corona virus is still continuing (Chúng ta đều nhận thấy rằng cuộc chiến đấu với virú corona vẫn đang tiếp tục).

- To be a kind-hearted people, we always have the battle with the good and evil in mind (Để trở thành người lương thiện, chúng ta luôn luôn có cuộc chiến với cái thiện và cái ác trong tâm trí).

- Coming back the old battle, the old soldier sat down on the ground, looked over the hills, where used to be the battlefield (Thăm lại chiến trường xưa, người lính già ngồi xuống đất, nhìn ra phía những quả đồi xưa kia là bãi chiến trường).

2. A takeover battle: Thâu tóm

Ví dụ: - After dropping sharply in profits, the firms found that they are in the middle of a takeover battle of goods and power (Sau khi lợi nhuận giảm mạnh, các hãng nhận thấy rằng họ đang ở giữa cuộc chiến thâu tóm hàng hóa và quyền lực).

- Ambitious women often want a takeover battle in their families (Những người đàn bà tham lam thường muốn thâu tóm quyền lực trong gia đình họ).

3. Battle (verb): Chiến đấu, vật lộn

Ví dụ: The fishmen have to battle with the winds and waves to support their families (Những ngư dân phải vật lộn với sóng gió để nuôi sống gia đình họ).

- When the country is in the war, the young just leave their wives, children and lovers to go out to battle (Khi đất nước có chiến tranh, những người trẻ tuổi tạm xa vợ con và người thân yêu của họ để lên đường đi chiến đấu).

4. Battle for/over something: Cuộc đấu tranh vì cái gì

Ví dụ: Many of workers were locked in a battle for higher payment (Nhiều công nhân đã bị mắc kẹt trong cuộc đấu tranh đòi tăng lương).

- Our nation has undergone through many hardships in the battle over independence and freedom (Dân tộc ta đã trải qua biết bao gian khổ trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do).

5. Battle against something: Chống lại cái gì đó

Ví dụ: Last year, she had to battle against prejudice to get the right to work as a firefighter (Năm ngoái, cô ấy đã phải chống lại định kiến để có quyền làm việc như một lính cứu hoả).

6. Battle between somebody and somebody: Cuộc chiến giữa ai với ai

Ví dụ: The man always keeps quiet and finds a way to settle the battle between two his women, mother and wife (Người đàn ông luôn giữ im lặng và tìm cách dàn xếp cuộc chiến giữa hai người phụ nữ của anh ta, mẹ và vợ).