Bị tổn thương nặng tiếng anh là gì năm 2024

Chấn thương là tổn thương thể chất, là thiệt hại cho cơ thể do ngoại lực gây ra. Điều này có thể là do tai nạn, ngã, bị đánh, vũ khí sát thương và các nguyên nhân khác.

1.

Anh ấy đã hồi phục đáng kể sau một chấn thương nặng.

He made a remarkable recovery from a severe injury.

2.

Anh ấy cần phải phẫu thuật để chữa một vết chấn thương phiền phức ở lưng.

He needed surgery to cure a troublesome back injury.

Chúng ta cùng học về một số từ tiếng Anh gần nghĩa nhau trong tiếng Anh như injury, wound, cut nha!

- injury (chấn thương): He made a remarkable recovery from a severe injury. (Anh ấy đã hồi phục đáng kể sau một chấn thương nặng.)

- wound (vết thương): The doctor bound the wound with gauze. (Bác sĩ buộc vết thương lại bằng gạc.)

- cut (vết cắt): The knife made a deep cut on his finger. (Con dao đã để lại một vết cắt khá sâu trên tay anh ấy.)

- scratch (vết cào): The cat left a deep scratch on my thigh. (Chú mèo để lại một vết cào sâu trên đùi tôi.)

Lính tráng không phải là những người duy nhất bị tổn thương.

Soldiers are not the only ones who get hurt.

Cuối cùng, mô sẹo làm mới lại vùng bị tổn thương và giúp nó được khỏe mạnh hơn.

Finally, scar tissue remodels and strengthens the damaged area.

Hai từ báo hiệu nguy hiểm trước mặt: những từ đó là bị tổn thương và hổ thẹn.

Two words signal danger ahead: the words are offended and ashamed.

Chúng ta càng sợ, chúng ta càng dễ bị tổn thương, và chúng ta càng lo sợ.

The more afraid we are, the more vulnerable we are, the more afraid we are.

Tôi không tự nhiên là một là nhà nghiên cứu về tính dễ bị tổn thương.

I am not a natural vulnerability researcher.

Ward muốn mọi người chú ý tới bởi vì anh ta bị tổn thương.

Ward appealed because he was damaged.

Ta bị tổn thương rồi, Nico.

I'm wounded, Nico.

Dễ bị tổn thương không phải là sự yếu đuối.

Vulnerability is not weakness.

Hậu quả là hôn nhân của chúng tôi bị tổn thương”.

Our marriage is suffering as a result.”

Một số người dễ dàng bị tổn thương hơn những người khác .

Some people get hurt more easily than others .

Làm cháu không dễ bị tổn thương, cháu gái!

Which in your case, can't hurt sweetheart!

Nó đáng bị tổn thương như địa ngục."

It's supposed to hurt like hell."

Xử hắn nếu anh bị tổn thương, xẻo chim hắn nhé.

Inform Barca that if you return scathed,

Nếu nó bị tổn thương não, họ vẫn sẽ khó chịu một chút.

Well, if he's brain damaged, they might still be a little ticked.

Những ai lờ đi tiêu chuẩn đạo đức trong Kinh Thánh thường bị tổn thương

Those who ignore Bible standards often cause emotional pain

Tại vì trong các trường hợp ngoại tình, một hay nhiều người vô tội sẽ bị tổn thương.

Because in cases of adultery, some innocent person or persons are going to get hurt.

À, ông anh bị tổn thương não của em.

Uh, my brain-damaged brother.

Sợ anh ta bị tổn thương àh?

Afraid he'll get hurt?

Khi tấm lòng bị tổn thương, giận dữ, hay ác ý,

When with a wounded heart, anger, or malice,

Việc làm có thể làm cho các nước dế bị tổn thương trở nên vững mạnh."

Jobs can make fragile countries become stable."

Khi bị tổn thương, đừng quy động cơ xấu cho người hôn phối.

When you are offended, do not attribute bad motives to your spouse.

Câu hỏi của chúng ta là, liệu bộ não có thể không bao giờ bị tổn thương?

Our question is, can the brain never be hurt at all?

dễ bị tổn thương?

Vulnerable?

C: Như thể anh chẳng bao giờ bị tổn thương

Like nothing ever hurts you.

Và hắn không thể cho phép bản thân bị tổn thương.

And he can't Allow himself The vulnerability.

“Wounded” thường dùng để chỉ các vết thương hở, thường gây ra bởi vũ khí như dao, súng, hay có thể là có vết cắt, rách trên da và thường gây chảy máu.

Ví dụ:

- She got her wounded hand while cutting onion (Cô ấy bị đứt tay khi đang cắt hành).

- It is official that there are ten wounded people after the robbery (Thông tin chính thức cho biết có mười người bị thương sau vụ cướp).

“Injured” chỉ việc bị thương, có thể là vết thương hở hoặc không, nhưng thường nghiêm trọng hơn “wounded”, thường là các vết thương do bị tấn công hoặc tai nạn. “Injured” có thể chỉ việc bị gãy tay, sái chân, bị thương do tai nạn giao thông, chấn thương thể thao…

Ví dụ:

- Four people have been seriously injured on the Arizona highway (Bốn người đã bị thương rất nặng trên đường cao tốc Arizona).

- He couldn’t play the match with the Yankees because of his injured leg (Anh ấy không thể tham gia trận đấu với đội Yankees vì bị thương ở chân).

Trong khi đó, “hurt” lại chỉ cảm giác đau khi bị tổn thương nói chung, cả tổn thương về thể chất lẫn tinh thần. Đôi lúc chúng ta có thể thay thế“hurt” và “injured” cho nhau, tuy nhiên, “injured” mang tính chất nặng hơn so với “hurt”.