Hôm nay, onaga.vn sẽ giúp các bạn tìm hiểu một cụm động từ được dùng khá phổ biến với tất cả mọi người từ các trang mạng xã hội đến giao tiếp cuộc sống hằng ngày. Tùy vào ngữ cảnh và đối tượng sử dụng mà “break away” có thể mang những nghĩa khác nhau và có vai trò quan trọng trong giao tiếp hằng ngày của mỗi người. Bên cạnh đó nếu như một người không giỏi tiếng Anh thì sẽ rất thắc mắc nó có ý nghĩa gì mà được nhắc đến nhiều đến thế ở cả trên truyền hình, các trang mạng, ... Nếu bạn vẫn chưa biết cụm động từ này mang ý nghĩa gì theo từng ngữ cảnh và để dịch một cách chính xác nhất theo từng hoàn cảnh thì theo chân mình tìm hiểu nó ngay bây giờ nhé!!! Show 1. BREAK AWAY là gì?Hình ảnh minh họa cho break away BREAK AWAY là một cụm từ khá phổ biến và thông dụng trong tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng cấu trúc này trong khá nhiều câu giao tiếp trong Tiếng Anh. Vì vậy nên việc thông thạo nó là một việc cần thiết. BREAK AWAY thuộc loại cụm động từ có cách phát âm Anh - Anh là /breɪk əˈweɪ/ Cụm từ BREAK AWAY nghĩa phổ biến là "Rời khỏi, thoát khỏi" những tùy theo hoàn cảnh và câu nói mà BREAK AWAY được sử dụng cho phù hợp. Vậy hãy cùng theo dõi phần dưới đây để biết BREAK AWAY có cách dùng như thế nào nhé! 2. Cách dùng của break away?Hình ảnh minh họa Ý nghĩa thứ nhất: rời đi hoặc thoát khỏi một người đang giữ bạn Ví dụ: She grabbed him, but he managed to break away. Bạn đang xem: Break away là gì Cô nắm lấy anh, nhưng anh đã cố gắng thoát ra. Ý nghĩa thứ hai: ngừng tham gia một nhóm vì bạn bắt đầu không đồng ý với những người trong nhóm Ví dụ: Last night, some members of the party broke away to form a rival party. Đêm qua, một số thành viên của đảng đã ly khai để thành lập đảng đối địch. 3. Những cụm từ tiếng Anh liên quan đến "Break"Break down: Đàm phán thất bại Ví dụ: The talks between him and I broke down acrimoniously. Cuộc đàm phán giữa anh ấy và tôi đã thất bại thảm hại. Break for: Chạy, di chuyển về một địa điểm đặc biệt khi bạn đang cố gắng trốn thoát Ví dụ: I had to hold her back as she tried to break for the door. Tôi phải bảo cô ấy lùi lại khi cô ấy cố gắng chạy về phía chiếc cửa. Break in: Xông vào, phá mà vào (nhà, ... để trộm) Ví dụ: The burglars broke in and stole a computer and telephone. Bọn trộm đột nhập và đánh cắp máy tính và điện thoại Break into: Bắt đầu làm gì Ví dụ: She broke into a run when she saw the police. Xem thêm: Skt, Tin Tức Mới Nhất 5 Kỷ Lục Điên Rồ Nhất Trong Lịch Sử Liên Minh Huyền Thoại Cô ta đã bắt đầu chạy khi cô ta nhìn thấy cảnh sát. Break off : Phá, đập vỡ một phần Ví dụ: He broke off a square of chocolate and gave it to his dog. Anh ấy đã bẻ một mảnh vuông của chiếc sôcôla và đưa cho chú chó của anh ấy. Break out: nổ ra, bùng nổ (chiến tranh, xung đột, ...) Ví dụ: We are worried that war will break out Chúng tôi lo ngại rằng chiến tranh sẽ bùng nổ Break through: vượt qua hàng rào, thanh chắn Ví dụ: The crowd broke through the police barriers and attacked him Đám đông đã vượt qua hàng rào cảnh sát và tấn công anh ta. Break up: Đập vụn, đập nát; chia tay, tuyệt giao; không nghe thấy do yếu, nhiễu sóng điện thoại Ví dụ: The plate broke up when I dropped it on the floor. Cái đĩa đã vỡ toang khi tôi làm rơi nó trên sàn. He is breaking up and I'll call you back in a minute and see if we get a better connection. Anh ấy đang không nghe thấy do sóng yếu và mình sẽ gọi lại sau một vài phút để xem sóng kết nối có tốt không. Xem thêm: Chung Kết Lck Mùa Xuân 2018, Lịch Thi Đấu, Kết Quả Và Giải Thưởng Vòng Play Break away là gìNghĩa từ Break awayÝ nghĩa của Break away là: Ví dụ minh họa cụm động từ Break away: - The SDP BROKE AWAY from the Labour Party. SDP rời khỏi Labour Party.Một số cụm động từ khácNgoài cụm động từ Break away trên, động từ Break còn có một số cụm động từ sau:
Hình ảnh minh hoạ cho Breaking away 1. Breaking away là gìBreaking away như đã giới thiệu ở trên, là một cụm phrasal verb phổ biến. Breaking away là dạng V-ing của phrasal verb Break away nên để phân tích được Breaking away thì chúng ta chỉ cần phân tích Break away. Chính vì là một phrasal verb nên cấu tạo của Break away rất dễ phân tích. Phần thứ nhất là động từ Break, được phiên âm là /breɪk/ và phần thứ hai là từ Away, được phiên âm là /əˈweɪ/. Break away – thoát ra khỏi ai đó: rời đi hoặc thoát khỏi một người đang giữ bạn Break away – ngừng tham gia một nhóm vì bạn bắt đầu không đồng ý với những người trong nhóm: Break away - để kết thúc một mối quan hệ hoặc kết nối
Hình ảnh minh hoạ cho Break away 2. Ví dụ minh hoạ cho Break away
Hình ảnh minh hoạ cho Break away 3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan
Bài học về Break away đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về Break away thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Break away. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Break away. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công! |