Bút toán tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế mà bất cứ doanh nghiệp nào khi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng cần phải chú ý tới, chúng thể hiện được tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong năm hiện tại. Ngày 25/9/2020 chính phủ vừa ban hành nghị định số 114/2020/NĐ-CP quy định về việc giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020. Vậy khoản chi phí này được hạch toán như thế nào? Cùng kế toán Thành Khang tìm hiểu về cách hạch toán giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp trong bài viết dưới đây nhé.

1. Các đối tượng được áp dụng giảm 30% thuế TNDN

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Hợp tác xã
  • Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

2. Điều kiện được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp

Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam có thu nhập năm 2020 dưới 200 tỷ đồng sẽ được giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Cách xác định doanh thu tính thuế năm 2020 của các doanh nghiệp

Tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2020 là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ (kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội) mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của pháp luật.

Đối với các doanh nghiệp mới thành lập thì doanh thu được tính bằng tổng doanh thu thực tế chia số sáng thực tế hoạt động sau đó nhân với 12 tháng.

4. Giảm 30% thuế TNDN và thuế tạm tính mỗi quý

Doanh nghiệp tự xác định điều kiện giảm và số thuế TNDN được giảm đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật với những tính toán này.

Khi quyết toán thì kê khai theo biểu mẫu quy định tại thông tư số 151/2014/TT-BTC và phụ lục thuế TNDN được giảm theo nghị quyết số 116/2020/QH14 đã được ban hành.

5. Cách hạch toán giảm 30% thuế TNDN

Hàng quý doanh nghiệp sẽ hạch toán thuế TNDN tạm nộp

Hàng quý khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào ngân sách nhà nước. Căn cứ vào các chứng từ nộp thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành như sau:

Hạch toán chi phí thuế TNDN:

Nợ TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (70%)

Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp (70%)

Hạch toán số tiền thuế TNDN đã tạm nộp:

Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112.

Hạch toán giảm 30% thuế TNDN

Nợ 3334: Số thuế TNDN được giảm (30%) Có 821: Số thuế TNDN được giảm (30%)

Cuối năm tài chính doanh nghiệp thực hiện

Căn cứ vào số thuế TNDN thực tế cần phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo cần phải nộp:

Trường hợp nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế cần phải nộp trong năm LỚN HƠN số thuế TNDN tạm phải nộp:

Nợ TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế cần phải nộp trong năm NHỎ HƠN số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp:

Nợ TK 3334: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập ghi như sau:

Nợ TK 911: Số thuế doanh nghiệp phải nộp Có TK 821: Chi phí thuế TNDN phải nộp.

Nếu TK 821 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có thì số chênh lệch, ghi

Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN phát sinh Có TK 911: Chi phí thuế TNDN phát sinh

Khi thực hiện nộp thuế TNDN ghi:

Nợ 3334: Số tiền thuế TNDN 70% Có 111,112: Số tiền thuế TNDN 70%

6. Kế Toán Thành Khang nơi cung cấp dịch vụ quyết toán thuế TNDN trọn gói tại TPHCM

Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực kế toán, sở hữu đội ngũ chuyên viên kế toán giàu kinh nghiệm, Kế Toán Thành Khang đang là nơi cung cấp dịch vụ quyết toán thuế TNDN trọn gói tại TPHCM giá rẻ, uy tín, chuyên nghiệp. Chúng tôi am hiểu các luật thuế, các thông tư, nghị quyết... luôn cập nhật các tin tức mới nhất của cơ quan thuế để áp dụng vào thực tiễn. Nếu quy doanh nghiệp đang muốn giảm bớt một phần gánh nặng cho doanh nghiệp hoặc muốn đảm bảo sự chính xác mỗi kỳ quyết toán thuế hãy liên hệ ngay đến hotline của Kế Toán Thành Khang để được tư vấn và báo giá nhanh nhất.

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm 2023?

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 là 20%. Trường hợp thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Thuế tạm tính là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là khoản tiền thuế doanh nghiệp tạm đóng hàng tháng, hàng quý căn cứ vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Căn cứ theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, được tính trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Trong đó, thu nhập chịu thuế bao gồm doanh thu thuần từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các khoản thu khác sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý.

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thu nhập chịu thuế là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.