Buy some bread nghĩa là gì

When I die, I want you to come to my grave and bring me some bread".

Sau khi

ta

chết, thì phiền ngài đem thi thể ta cho chó ăn.”.

But I shared with him some bread, he shared with me

some

wine.

Tôi

chia cho anh ấy một ít bánh mỳ, còn anh ấy mời tôi rượu vang.

He passed some bread to that young Greek and left me with nothing.

From the house I was able to take some bread for myself and my girl, and this

bread

was taken away from me, allegedly in luggage,

but then they did not return it to us, they left us without a piece of

bread

and without money to die in northern snow.

Từ nhà

tôi

đã có thể lấy một ít bánh mì cho

tôi

và cô gái của

tôi,

bánh mì

này đã bị lấy đi từ tôi, được cho là trong hành

lý, nhưng sau đó họ không trả lại cho chúng

tôi,

họ bỏ chúng

tôi

mà không có

một

mẩu

bánh mì

và không có tiền để chết trong tuyết phía bắc.

Vs 19 And when He had taken some bread and given thanks, He broke it and gave it to them, saying,“This is My body which is given for you; do this in remembrance of Me.”.

Ngài lấy một cái bánh, tạ ơn rồi bẻ ra, chia cho các môn đệ mà bảo:“ Đây là thân thể Ta, được ban phát ra vì các con.

Five days' worth of food cost me $56 and included pasta, chicken, some fruits and veggies, eggs, and bread.

Thức ăn trị giá năm ngày làm tôi mất 56 đô la và bao gồm

ống, thịt gà, một số loại trái cây và rau, trứng và bánh mì.

The herders on the mountain just wanted to sit and share their bread with me and maybe I would have a little bit of food- some sardines or something- to share with them.

Những người chăn thả trên núi chỉ muốn ngồi và chia sẻ bánh mì của họ với tôi và có lẽ

tôi

một

chút thức ăn- một số cá mòi hay gì đó- để chia sẻ với họ.

Some interpreters who accompanied foreign tourists told me that‘The Banh mi Queen' means the‘queen of bread'.

Một số thông dịch viên đi cùng

với

khách du lịch nước ngoài nói với tôi rằng" The Banh mi Queen" có nghĩa là" nữ hoàng của bánh mì".

And he said to me, after doing some blood work,‘You can't have red meat, dairy, sugar, bread or gluten.”.

Và anh ấy nói với tôi, sau khi thực hiện một số công việc máu,‘ Bạn có thể có thịt đỏ, sữa, đường, bánh mì hoặc gluten.

At first I wanted to fight my fate by giving some tiny sign, a movement or a look that, like the pieces of bread Hansel and Gretel left behind to help them find their way out of the dark woods, would guide people back to me.

Ban đầu

tôi

muốn đấu tranh với số phận bằng cách đưa ra những dấu hiệu nhỏ nhặt nhất, một cử động hay

một

ánh mắt, như là những mẩu bánh mỳ mà Hansel và Gretel lưu lại nhằm giúp họ tìm được đường thoát ra khỏi khu rừng cấm, sẽ dẫn mọi người đến được với tôi.

I shared with him some

bread

and he shared with me

some

wine.

Tôi

chia cho anh ấy một ít bánh mỳ, còn anh ấy mời tôi rượu vang.

Vs 19 And when He had taken

some 

bread and given thanks, He broke it and gave it to them, saying,“This is My body which is given for you; do this in remembrance of Me.”.

Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể

ta,

đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta.

Luk 22:19- And when He had taken

some 

bread and given thanks, He broke it and gave it to them, saying,“This is My body which is given for you; do this in remembrance of Me.”.

Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể

ta,

đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta.

He will say: Please appoint me to some priestly office so I can have a piece of

bread

to eat.'".

Và anh sẽ nói:' Cho phép tôi, tôi xin bạn, một phần của văn phòng linh mục, vì vậy mà tôi có thể ăn một miếng bánh mì.”.

For example: If you are going to the shop, buy me

some bread.

Nếu như bạn đi đến cửa hàng thì mua giúp tôi mấy quả trứng nhé.

I'm smelling

me some

corn bread.

Let

me

bring

some 

bread so that you can regain your strength.

Hãy cho em bánh nho để em tìm lại sức,

Vs 19 And when He had taken

some 

bread and given thanks,

He broke it and gave it to them, saying,“This is My body which is given for you; do this in remembrance of Me.”.

XV1: Đoạn Người cầm bánh và tạ ơn, bẻ ra và trao cho

các ông mà phán: LM:" Này là Mình Ta hiến ban vì các con, các con hãy làm việc này mà nhớ đến Ta".

Some interpreters who accompanied foreign tourists told

me

that‘The Banh mi Queen' means the‘queen of bread'.

Mấy cô phiên dịch đi với đoàn khách Tây bảo:' The Banh mi Queen' có nghĩa là' Nữ hoàng bánh mì'.

He said to the men of Succoth,“Give

some

loaves of

bread

to the men who are following me, because they are exhausted.

Ông nói với các người thành Sukkot:" Xin các ông cho quân binh theo tôi ít nhiều ổ bánh, vì họ đã kiệt quệ rồi.

Some brothers in Cheloo University asked

me

if I thought it time for them to commence a meeting for the breaking of

bread.

Một vài anh em tại Đại học Cheloo hỏi rằng theo tôi nghĩ thì đã đến lúc họ bắt đầu

một

buổi nhóm bẻ bánh chưa.

I seem to waver; staying here I might'feed'

some

of His lambs who never refuse of His New

Bread,

pleasing Him for the return of a few souls, being with Him will be marvellous too for me.

Ở đây tôi có thể‘ chăm nuôi' được ít con chiên nhỏ của Người không bao giờ từ chối Bánh Mới của Người, làm vui lòng Người vì đưa được một vài linh hồn trở về với Người, nhưng được ở với Người cũng tuyệt vời cho tôi nữa.

Kết quả: 27, Thời gian: 0.0977

Người hungary -nekem kenyeret