Các so sánh tỉ khối của kim loại năm 2024

(a) Kim loại có tính dẻo là do các cation kim loại trong mạng tinh thể trượt lên nhau, nhưng không tách rời nhau nhờ liên kết kim loại. (b) Kim loại dẫn nhiệt được là do các electron tự do ở vùng có nhiệt độ cao có động năng lớn chuyển động và truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp. (c) Kim loại dẫn điện được là do những e chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng (d) Kim loại có ánh kim do electron tự do phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta nhìn thấy được. Số phát biểu đúng là

Dãy so sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là không đúng:

A

Tính cứng Fe < Al < Cr..

C

Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W.

D

Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al

Trong thực tế người ta thường dùng những kim loại nào sau đây để làm dây dẫn điện ?

Chùa Shwedagon, còn gọi là chùa Vàng ở Myanmar cao chừng 100m, đường kính khoảng 240m. Bao bọc ngôi bảo tháp của chùa này là 60 tấn vàng lá cùng 5,448 viên kim cương; 2317 viên hồng ngọc dùng để trang trí... tạo nên sự lung linh, huyền ảo. Tính chất ánh kim của vàng là do:

A

các electron tự do trong mạng tinh thể vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được.

B

các ion kim loại vàng có thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được.

C

vàng có nguyên tử khối lớn.

D

nguyên tử vàng có cấu trúc đặc khít nên vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được.

Kim loại nào sau đây dùng làm đồ trang sức và bảo vệ sức khỏe?

Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua?

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng (gam/cm3) lớn nhất?

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng (gam/cm3) nhỏ nhất?

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại X là?

  • 2

+)thủy ngân có khối lượng riêng là 13,55 g/ml do nước có khối lượng riêng là 1 g/ml hay Hai thể tích bằng nhau của thủy ngân và nước, nước chiếm 1 phần khối lượng thì thủy ngân chiếm 13,55 phần khối lượng, vì Hg là kim loại nhưng ở thể lỏng nên khi so tỉ khối sẽ so với H2O. Hg có tỉ khối 13,55 thì hiểu là thủy ngân nặng hơn nước 13,55 lần +)Tỉ khối của chất khí hay hơi là so sánh khối lượng khí, hơi với không khí nên dễ dàng tính được tỉ khối hơi của Hg là 201/29~6,9 từ 2 điều trên --> chọn C đội dream chemical

Khi nói tỉ khối của một chất rắn, chất lỏng hay của một dung dịch (dung dịch lỏng) thì hiểu là so sánh khối lượng của chất rắn, chất lỏng hay dung dịch đó với nước (dạng lỏng) nhằm biết chất đó nặng hay nhẹ hơn nước bao nhiêu lần. Muốn vậy người ta lấy khối lượng của vật và khối lượng của nước (khối lượng của hai thể tích bằng nhau của vật và nước), đem so sánh, bên nào có khối lượng lớn hơn thì nặng hơn.

Tỉ khối hiểu là nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần nên không có đơn vị. Còn khối lượng riêng là khối lượng của một vị thể tích, nên có đơn vị, như g/mL, kg/L, g/cm3, kg/dm3...Do nước dạng lỏng có khối lượng riêng 1g/mL (hay 1g/cm3 hay 1 kg/L, 1kg/dm3, nghĩa là 1 mL nước có khối lượng 1 gam hay 1 lít nước có khối lượng 1 kg), nên từ tỉ khối của chất rắn, chất lỏng hay dung dịch (không có đơn vị) ta thêm vào đơn vị g/mL hay g/cm3 thì sẽ có trị số khối lượng riêng của chất rắn, chất lỏng hay dung dịch đó.

Thí dụ: Kim loại đồng (Cu) có tỉ khối bằng 8,93 thì hiểu là hai thể tích bằng nhau của đồng (rắn) và nước (lỏng), nước chiếm 1 phần khối lượng thì đồng chiếm 8,93 phần khối lượng, hay đồng nặng hơn nước 8,93 lần. Do 1 mL nước có khối lượng 1 gam nên 1 mL đồng có khối lượng 8,93 gam. Như vậy đồng có khối lượng riêng là 8,93 g/mL (hay 8,93 g/cm3 hay 8,93 kg/dm3)

Thủy ngân (Hg, lỏng) có tỉ khối 13,55 thì hiểu là thủy ngân nặng hơn nước 13,55 lần. Hai thể tích bằng nhau của thủy ngân và nước, nước chiếm 1 phần khối lượng thì thủy ngân chiếm 13,55 phần khối lượng. Do nước có khối lượng riêng là 1 g.mL nên thủy ngân có khối lượng riêng là 13,55 g/mL

Etanol (Rượu etylic, C2H5OH, lỏng) có tỉ khối 0,79 (<1) thì hiểu là etanol nhẹ hơn nước. Hai thể tích bằng nhau của etanol và nước, nước chiếm 1 phần khối lượng thì etanol chiếm 0,79 phần khối lượng. Etanol có khối lượng riêng là 0,79 g/mL hay 0,79 g/cm3 hay 0,79 kg/L

Các khái niệm hoá học liên quan

Hằng số cân bằng

Hằng số cân bằng là giá trị của thương số phản ứng được tính từ biểu thức cho trạng thái cân bằng hóa học . Nó phụ thuộc vào cường độ ion và nhiệt độ và không phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng và sản phẩm trong dung dịch.Hằng số cân bằng là một đại lượng không thứ nguyên (không có đơn vị). Mặc dù tính toán thường được viết cho hai chất phản ứng và hai sản phẩm, nhưng nó hoạt động cho bất kỳ số lượng người tham gia phản ứng.

Xem chi tiết

Amoniac

Amoniac là hợp chất vô cơ của nguyên tố Nitơ có công thức phân tử là NH3. Trong tự nhiên, amoniac được sinh ra trong quá trình bài tiết và xác sinh vật thối rữa. Amoniac lỏng có tính bazơ yếu, hòa tan tốt các dung môi hữu cơ. Amoniac được dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và trong đời sống.

Xem chi tiết

Nơ-tron

Nơ-tron là một hạt hạ nguyên tử, là một trong hai loại hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử. Neutron trung hòa về điện tích và có khối lượng bằng 1,67492716(13) × 10−27 kg. Neutron và proton được gọi là nucleon.

Xem chi tiết

Canxi hydroxit

Canxi hidroxit Ca(OH)2 trong điều kiện bình thường nó là chất rắn dạng bột mềm màu trắng với điểm nóng chảy của Ca(OH)2 là khoảng 580oC, chúng không có mùi và rất khó bắt cháy. Bột Canxi hidroxit tan ít trong nước, tan nhiều trong dung dịch hữu cơ và vô cơ như Glycerol, axit nhưng đối với rượu thì lại không thể tan được.

Xem chi tiết

Tinh bột

Tinh bột là một polisaccarit rất phổ biến trong tự nhiên, nó là thức ăn quan trọng cho người cũng như động vật và là thức ăn dữ trữ của thực vật. Tinh bột được thực vật tích trữ trong các mô thực vật dưới dạng các loại hạt, củ và quả (ngô, khoai, sắn, hồng, lê...). Nói chung, lượng tinh bột trong các hạt ngũ cốc nhiều hơn trong các loại khác.