Không phụ thuộc vào phương pháp hàn, các điểm hàn (các mối hàn điểm) trên bản vẽ được quy ước như sau:
Để chỉ mối hàn hay điểm hàn quy ước dùng một “đường dóng” và nét gạch ngang của đường dóng. Nét gạch ngang này được kẻ song song với đường bằng của bản vẽ, tận cùng của đường dóng có một nửa mũi tên chỉ vào vị trí của mối hàn. Để biểu diễn mối hàn nhiều lớp quy ước dùng các đường viền riêng và các chữ số “La Mã“ để chỉ thứ tự lớp hàn (hình 15.1.2). Đối với những mối hàn phi tiêu chuẩn (do người thiết kế qui định) cần phải chỉ dẫn kích thước các phần tử kết cấu chung trên bản vẽ (hình 15.1.3) Giới hạn của mối hàn quy ước biểu thị bằng nét liền cơ bản còn giới hạn các phần tử kết cấu của mối hàn biểu thị bằng nét liền mảnh. Quy ước ký hiệu mối hàn trên bản vẽCấu trúc quy ước ký hiệu mối hàn tiêu chuẩn (hình 15.1.4): Quy ước ký hiệu mối hàn tiêu chuẩn Cấu trúc quy định ký hiệu mối hàn phi tiêu chuẩn chỉ dẫn trên hình 15.1.5. Phương pháp hàn để hàn mối hàn này phải chỉ dẫn trong điều kiện kỹ thuật của bản vẽ. Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn Hình 15.1.5 Quy ước ký hiệu mối hàn phi tiêu chuẩn Những quy ước phụ để ký hiệu mối hàn được chỉ dẫn theo bảng sau: Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn Quy ước ký hiệu mối hàn đối với phía chính ghi ở trên (hình 15.1.6a) và đối với phía phụ ghi ở dưới (hình 15.1.6b) nét gạch ngang của đường dóng chỉ vị trí hàn. Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn Quy ước phía ghi ký hiệu mối hàn Độ nhẵn bề mặt gia công của mối hàn có thể ghi phía trên hay dưới nét gạch ngang của đường dóng chỉ vị trí hàn và được đặt sau ky hiệu mối hàn (hình 15.1.7) hoặc cũng có thể chỉ dẫn trong điều kiện kỹ thuật trên bản vẽ mà không cần ghi ký hiệu. Hình 15.1.7 Quy ước ghi độ nhẵn bề mặt gia công của mối hàn Nếu mối hàn có qui định kiểm tra ký hiệu này được ghi ở phía dưới đường dóng chỉ vị trí hàn (hình 15.1.8) Hình 15.1.8 Quy ước ghi ký hiệu kiểm tra mối hàn Nếu trên bản vẽ có các mối hàn giống nhau thì chỉ cần ghi số lượng và số hiệu của chúng. Ký hiệu này có thể ghi ở phía trên nét vạch ngang của đường dóng chỉ vị trí hàn (nếu ở phía trên nét gạch ngang của đường này có ghi ký hiệu mối hàn) (hình 15.1.9) Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn Hình 15.1.9 Quy ước ghi ký hiệu các mối hàn giống nhau Vật liệu mối hàn (que hàn, dây hàn, thuốc hàn, thuốc bọc…) có thể chỉ dẫn trong điều kiện kỹ thuật trên bản vẽ hoặc có thể không cần phải chỉ dẫn. Hiện nay có nhiều phương pháp hàn và dạng hàn khác nhau song chúng ta quy định một số quy ước ký hiệu phương pháp hàn và dạng dạng cơ bản cũng như kiểu liện kết hàn thường dùng nhất như sau:
1.1.3. Một số ví dụ về cách ghi ký hiệu mối hàn trên bản vẽ: Liên kết hàn chữ T không vát mép, hàn cả hai mặt. Mối hàn được thực hiện bằng phương pháp hàn hàn hồ quang tay theo chu vi hở. Cạnh mối hàn: K = 6 mm. Liên kết hàn giáp mối vát mép hai chi tiết ở một mặt. Mối hàn được thực hiện bằng phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc có dùng tấm lót bằng thép. Liên kết hàn chồng không vát mép. Hàn một mặt. Mối hàn được thực hiện bằng phương pháp hàn bán tự động không dùng tấm lót, đệm thuốc hay hàn đính trước. Cạnh mối hàn: K = 5 mm. Liên kết hàn giáp mối gấp mép cả hai chi tiết
1.2. Ký hiệu tiêu chuẩn của một số nước: 1.2.1. Tiêu chuẩn Anh BS.4871 Theo tiêu chuẩn này, các tư thế hàn cơ bản khi hàn hồ quang tay được ký hiệu như sau: Hàn sấp: D Hàn ngang: X Hàn đứng từ dưới lên: Vu
Mối hàn (1G, 1F) cho tư thế hàn D Mối hàn (2G, 2F) cho tư thế hàn X Mối hàn (4G, 4F) cho tư thế hàn O 1.2.2. Tiêu chuẩn Đức DIN 1912 PB(h) – hàn ngang tư thê sấp PC(q) – hàn ngang tư thế đứng PE (u) – hàn trần PF (s) – hàn đứng từ dưới lên PG (f) – hàn đứng từ trên xuống 1.2.3. Ký hiệu quy ước mối hàn theo tiêu chuẩn AWS 1.2.3.1. Quy định chung:
Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn
1.2.3.2. Các ký hiệu phụ trong mối hàn: Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn
1.2.3.4. Các ký hiệu phụ được sử dụng chung với các ký hiệu mối hàn cơ bản: Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn Dùng để chỉ hình dáng bề mặt của mối hàn sau khi hoàn thành mối hàn. Có 3 loai chu tuyến cơ bản: Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn
Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn
Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn
* Ký hiệu nóng chảy hoàn toàn Ký hiệu nóng chảy hoàn toàn được sử dụng để thể hiện sự thâm nhập toàn bộ liên kết với phần củng cố chân ở phía sau của mối hàn khi chỉ hàn từ một phía. Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn * Đường tham chiếu kép Hai hoặc nhiều đường tham chiếu có thể sử dụng chung một mũi tên duy nhất để chỉ một trình tự thao tác. |