Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng Trung

Cách đếm từ 0 đến 10 bằng tiếng Trung

* Table có 4 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

líng 0
1 nhất
èr 2 nhì
sān 3 tam
4 tứ
5 ngũ
liù 6 lục
7 thất
8 bát
jiǔ 9 cửu
shí 10 thập

Cách đọc Giá tiền, Số tiền trong tiếng Trung Quốc chuẩn xác nhất!

Dưới đây là cách nói các con số, cách nói số tiền, giá tiền trong tiếng Trung Quốc nhằm giúp các bạn vượt qua trở ngại ngôn ngữ khi bắt đầu học tiếng Trung cơ bản. Giúp những người buôn bán giao dịch với đối tác Trung quốc thuận lợi dễ dàng hơn khi nói về giá cả và chi phí.

Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản

1. Số đếm từ 0 – 10

11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.

Số Tiếng Trung Phiên âm
0 Líng
1
2 Èr
3 Sān
4
5
6 Liù
7
8
9 Jiǔ
10 Shí

Học số đếm tiếng Trung bằng tay

Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng Trung
Cách đếm số trong tiếng Trung bằng tay

Học đếm số từ 1 – 10 qua video

https://thanhmaihsk.edu.vn/wp-content/uploads/2020/11/so-diem-tieng-trung-tu-1-10.mp4

2. Số đếm từ 11 đến 99

Để có thể thông thạo số đếm từ 11 đến 99 một cách nhanh nhất, hãy thực hành với bảng dưới đây nhé:

Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang

Ví dụ:

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1) chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 (6) chúng ta có 十六, cũng tức là số 16

十一 十二 十六 十九
二十 二十一 二十四 二十七
三十 三十一 三十三
四十 四十一 四十六
五十 五十一 五十一
六十 六十一 六十五
七十 七十一 七十七
八十 八十一 八十三 八十八
九十 九十一 九十

Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau.

Ví dụ:

11: 10 + 1 = 十一

12: 10 + 2 = 十二

19: 10 + 9 = 十九

Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五

Số Tiếng Trung Phiên âm
11 十一 Shíyī
12 十二 Shí’èr
13 十三 Shísān
14 十四 Shísì
15 十五 Shíwǔ
16 十六 Shíliù
17 十七 Shíqī
18 十八 Shíbā
19 十九 Shíjiǔ
20 二十 Èrshí
21 二十一 Èrshíyī
25 二十五 Èrshíwǔ
28 二十八 Èrshíbā
30 三十 Sānshí
40 四十 Sìshí
50 五十 Wǔshí
60 六十 Liùshí
70 七十 Qīshí
80 八十 Bāshí
90 九十 Jiǔshí
99 九十九 Jiǔshíjiǔ

3. Số đếm từ 100 – 999

Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.

Ví dụ:

100: 一百 Yībǎi

200: 两百 Liǎng bǎi

300: 三百 Sānbǎi

400: 四百 Sìbǎi

500: 五百 Wǔbǎi

Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:

Ví dụ:

102: 一百零二 Yībǎi líng èr

505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ

Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:

Ví dụ:

110: 一百一十 Yībǎi yīshí

210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí

810: 八百一十 Bābǎi yīshí

Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

Ví dụ:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

4. Số đếm từ 1000 trở lên

Từ vựng:

  • Nghìn: qiān (千)
  • Vạn: wàn (万)
  • Trăm triệu: yì (亿)

Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng (lẻ).

Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān

Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí

Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra trước nhé!

Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn (1 vạn chính là 10 nghìn)

Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī

✅Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu)

Ví dụ 7: 1.077.000 = 107 7000 -> 100 (0) 7 7000 đọc là yìbǎi língqīwàn qīqiān

Ví dụ 8: 1.825.000 = 182 5000 -> 100 82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshí’èrwàn wǔqiān

✅Chú ý: 亿 (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

Ví dụ 9: 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000 800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn

Ví dụ 10: 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn

Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung

Số Cách viết Cách đọc Quy luật
1.000 一千 yīqiān 1×1.000
1.002 一千零二 yīqiānlíngèr 1×1.000 + (lẻ) 2
1.010 一千零一十 yīqiānlíngshí 1×1.000 + (lẻ) 10
1.300 一千三百 yīqiān sānbǎi 1×1.000 + 3×100
9.999 九千九百九十九 jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9
10.000 一万 yīwàn 1×10.000
1.000.000 一百万 yībǎiwàn 1×1.000.000
1.065.000 一百零六万五 yībǎi líng liù wàn wǔ (1×100) (lẻ) 6×10.000 + 5
1.555.000 一百五十五万五 yībǎiwǔshíwǔwànwǔ (1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 5
15.500.000 一千五百五十万 yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000
170.000.000 一亿七千万 yīyìqīqiānwàn 1×100.000.000 + (7×1.000)×10.000
1.000.000.000 十亿 shíyì 10×100.000.000

✅Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 (liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:

  • Có lượng từ ở giữa. Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén (两个人)
  • Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì. Ví dụ:

222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

2000 đọc là 两千 (liǎng qiān)

20000 đọc là 两万 (liǎng wàn)

1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng Trung

Dưới đây là bảng số đếm căn bản của người Trung Quốc qua Tiếng Việt mà bạn cần phải biết. Nắm vững từ vựng tiếng Trung về các con số cũng là điều quan trọng không thể thiếu.

千亿 百亿 十亿 亿 千万 百万 十万
Zhào Qiān yì Bǎi yì Shí yì Qiān wàn Bǎi wàn Shí wàn Wàn Qiān Bǎi Shí
Nghìn tỷ Trăm tỷ Chục tỷ Tỷ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm ngàn Chục ngàn Ngàn Trăm Chục Đơn vị
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Bảng chữ cái tiếng Trung App học tiếng Trung

Cách đọc viết số đếm tiếng Trung chuẩn

Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung

11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.

SốTiếng TrungPhiên âm
Líng
1
2Èr
3Sān
4
5
6Liù
7
8
9Jiǔ
10Shí

Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung

Ví dụ 1: 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù (十六)
Ví dụ 2: 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí (五十)
Ví dụ 3: 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān (七十三)

11十一shí yī(thập nhất)
12十二shí èr(thập nhị)
13十三shí sān(thập tam)
14十四shí sì(thập tứ)
15十五shí wǔ(thập ngũ)
16十六shí liù(thập lục)
17十七shí qī(thập thất)
18十八shí bā(thập bát)
19十九shí jiǔ(thập cửu)
20二十èr shí(nhị thập)

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG CẤP TỐC CHO NGƯỜI MỚI CAM KẾT ĐẦU RA CHUẨN HSK / GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Cách đọc số hàng nghìn trong tiếng Trung

Khóa học tiếng trung cấp tốc cho người đi làm, người thi lấy bằng HSK, học sinh, sinh viên tìm hiểu ngay khóa học tiếng Trung cấp tốc tại Hoa Ngữ Phương Nam. Cam kết đầu ra chuẩn HSK, cam kết giới thiệu việc làm tiếng Trung thu nhập cao sau khóa học, có hỗ trợ chổ ở ký túc xá miễn phí cho học viên.

=> TÌM HIỂU NGAY

Tài liệu học tiếng Trung cho người mới bạn có thể quan tâm

Tài liệu Tự học tiếng TrungTài liệu HSK toàn tậpGiáo trình hán ngữ 6 quyển
Chiết tự Hán NgữSố đếm tiếng TrungTân ngữ tiếng Trung
Tải giáo trình luyện viêt chữ HánNgữ pháp tiếng TrungHướng dẫn học 214 Bộ thủ
Bộ gõ Sogou PinyinGiới thiệu bản thân bằng tiếng TrungQuy chế lịch thi HSK

Xem thêm: Download Giáo Trình Hán Ngữ quyển 1 đến 6 Mới FULL file PDF

Số đếm tiếng Trung từ hàng Chục

30三十sān shí
40四十sì shí
50五十wǔ shí
60六十liù shí
70七十qī shí
80八十bā shí
90九十jiǔ shí

Số đếm tiếng Trung từ 100 – 999

Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng百/Bǎi.

Ví dụ:

100: 一百Yībǎi

200: 两百Liǎng bǎi

300: 三百 Sānbǎi

400: 四百 Sìbǎi

500: 五百 Wǔbǎi

Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:

Ví dụ:

102: 一百零二Yībǎi líng èr

505: 五百零五Wǔbǎi líng wǔ

Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:

Ví dụ:

110: 一百一十 Yībǎi yīshí

210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí

810: 八百一十Bābǎi yīshí

Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

Ví dụ:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung

Ở đây sẽ bắt đầu có một chút khác biệt về cách đếm sốhàng nghìn trở lên của người Trung Quốc và Việt Nam. Đó là người Trung Quốc khi nói số đếm sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc. 100.000 thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万 (10.0000)

Từ vựng cần nhớ:

Nghìn:qiān (千)
Vạn:wàn (万)
Trăm triệu:yì (亿)

Ví dụ 1:

1.000 = 1×1.000 đọc là yīqiān (một nghìn)

Ví dụ 2:

1.010 = 1×1.000 + (lẻ) 10 đọc là yīqiān língshí (một nghìn lẻ mười); Bạn chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng (lẻ). Do đó ta đọc là lẻ mười.

Ví dụ 3:

9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ (chín nghìn chín trăm chín mươi chín); Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 4:

10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn (một vạn = mười nghìn)

Ví dụ 5:

15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù (một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu)

Chú ý: 1 Vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy luôn nhớ tách vạn ra trướcVí dụ 6:

1.000.000 = (1×100)×10.000 đọc là yībǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu); Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý: tách vạn ra trước.

Ví dụ 7:

1.055.000 = (1×100) (lẻ) 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ (một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn); Có số 0 ở giữa nên cần líng (lẻ). Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān (xem ví dụ dưới).

Ví dụ 8:

1.926.000 = (1×100) (9×10+2)×10.000 + 6×1.000 đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān (một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn). Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước.

Ví dụ 9:

15.500.000 = (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.000 đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn (một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn).

Mẹo: Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 (của vạn). Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ.Ví dụ 10:

Xem thêm: Tự Học Tiếng Trung Online Cơ bản Tại nhà Cho người Mới bắt Đầu

150.000.000 = 1×100.000.000 + (5×1.000)×10.000 đọc là yīyìwǔqiānwàn (một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu). Ta có yì (trăm triệu). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung

SốCách viếtCách đọcQuy luật
1.000一千yīqiān1×1.000
1.002一千零二yīqiānlíngèr1×1.000 + (lẻ) 2
1.010一千零一十yīqiānlíngshí1×1.000 + (lẻ) 10
1.300一千三百yīqiān sānbǎi1×1.000 + 3×100
9.999九千九百九十九jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9
10.000一万yīwàn1×10.000
1.000.000一百万yībǎiwàn1×1.000.000
1.065.000一百零六万五yībǎi líng liù wàn wǔ(1×100) (lẻ) 6×10.000 + 5
1.555.000一百五十五万五yībǎiwǔshíwǔwànwǔ(1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 5
15.500.000一千五百五十万yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn(1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000
170.000.000一亿七千万yīyìqīqiānwàn1×100.000.000 + (7×1.000)×10.000
1.000.000.000十亿shíyì10×100.000.000

Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 (liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:

  • Có lượng từ ở giữa.Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén (两个人)
  • Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì.Ví dụ:

222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

2000 đọc là 两千 (liǎng qiān)

20000 đọc là 两万 (liǎng wàn)

Lưu ý về cách đọc số trong Tiếng Trung

Trước cấp đơn vị hàng trăm, hàng nghìn vạn, triệu trở đi.. người Trung Quốc có thói quen dùng 两 thay cho 二. Ví dụ: 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二). Tuy nhiên vẫn có người Trung Quốc dùng二百 nhưng không nhiều.

Những con số lớn hơn 100, chẳng hạn như 110, 1100, 11000, nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể bỏ bớt chữ “十,百,千”,có thể đọc là “一百一,一千一,一万一“

Nếu giữa hai con số chêm giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số 0: 1010 “一千零一十”,10100 “一万零一百”

SỐ ĐẾM TỪ 1-10:

1 yī (nhất)

2 èr (nhị)

3 sān (tam)

4 sì (tứ)

5 wǔ (ngũ)

6 liù (lục)

7 qī (thất)

8 bā (bát)

9 jiǔ (cửu)

10 shí (thập)

Xem hướng dẫn đọc số đếm tại đây