Giun đũa di chuyển nhờ Show
Câu 21173 Nhận biết Giun đũa di chuyển nhờ Đáp án đúng: c Phương pháp giải Giun đũa --- Xem chi tiết ...Giun đũa di chuyển nhờ
A.Cơ dọc
B.Chun giãn cơ thể
C.Cong và duỗi cơ thể Đáp án chính xác
D.Cả A, B và C
Xem lời giải Giun đũa
1. Cấu tạo ngoài - Cơ thể hình sống, dài khoảng 25cm + Con đực: nhỏ, ngắn, đuôi cong + Con cái: to, dài - Lớp vỏ cutin ngoài cơ thể giúp giun đũa chống dịch tiêu hóa của vật chủ
2. Cấu tạo trong và di chuyển * Cấu tạo trong - Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển - Có khoang cơ thể chưa chính thức: + Ống tiêu hóa: miệng, ruột và hậu môn + Tuyến sinh dục: dài cuộn khúc * Di chuyển - Do cơ thể chỉ có lớp cơ dọc phát triển nên di chuyển hạn chế - Cơ thể cong và duỗi ra giúp giun đũa chui rúc trong môi trường kí sinh - Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em, gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật
3. Dinh dưỡng - Thức ăn di chuyển một chiều từ miệng theo ống ruột thẳng tới hậu môn - Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều
4. Sinh sản * Cơ quan sinh sản - Giun đũa phân tính, cơ quan sinh dục dạng ống + Con đực: 1 ống + Con cái: 2 ống - Thụ tinh trong, con cái đẻ nhiều trứng, lẫn vào phân người * Vòng đời giun đũa Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi…), đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua tim, gan, phổi, mật rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đấy → Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống để ngăn chặn con đường xâm nhập của giun vào trong cơ thể. Tẩy giun định kì để diệt giun đũa, hạn chế số lượng trứng Loigiaihay.com
I. Cấu tạo , di chuyển và dinh dưỡng của giun đũa :- Đẻ nhiều trứng, ấu trùng có khả năng sinh sản, làm cho số lượng các thế hệ sau tăng lên rất nhiều, dù tỉ lệ tử vong cao, chúng vẫn còn 1 lượng đáng kể để tiếp tục tồn tại và phát triển - Lớp vỏ cuticun là “ chiếc áo giáp hóa học “giúp chúng chống được tác dụng rất mạnh của dịch tiêu hóa trong ruột người. Khi lớp vỏ này mất hiệu lực, thì chúng sẽ bị tiêu hóa như những thức ăn khác - Giun đũa cao hơn. Vì ống tiêu hóa chuyên hóa hơn, nên đồng hóa thức ăn hiệu quả hơn kiểu ruột túi - 31 - Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui vào được ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người ? - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK48 và trả lời câu hỏi: ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? - KL: - Yêu cầu HS quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi. ? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ ? Rửa tay trước khi ăn và khơng ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa ? ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong năm ? - GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ - Yêu cầu HS rút ra tiểu kết. - Nhờ đầu giun đũa nhọn, nhiều giun con có kích thước nhỏ, nên chúng chui vào đầy ống mật. người bệnh đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa + Cấu tạo: - Hình trụ dài 25cm. - Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát triển. - Chưa có khoang cơ thể chính thức: . Ống tiêu hố thẳng: có lỗ hậu mơn . Tuyến sinh dục dài cuộn khúc - Lớp cuticun → làm căng cơ thể. + Di chuyển: Hạn chế - Cơ thể cong duỗi → chui rúc + Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều II.Sinh sản và vòng đời phát triển của Giun đũa: 1 Cơ quan sinh dục - Cá nhân đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi - Cơ quan sinh dục dạng ống dài. + Con cái 2 ống + Con đực 1 ống → Thụ tinh trong - Đẻ nhiều trứng 2 Vòng đời giun đũa - Đại diện 2 HS lên bảng viết sơ đồ vòng đời của giun đũa → HS khác trả lời tiếp câu hỏi → bổ sung Vòng đời của giun đũa + Giun đũa trong ruột người → đẻ trứng → ấu trùng trong trứng - thức ăn sống - ruột non ấu trùng - máu, gan, tim, phổi. - Phòng chống + Giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. - 32 - ? Qua bài học này em hiểu gì về giun đũa ? - Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết” + Tẩy giun định kì - HS đọc kết luận trong SGK. - Đọc “ Em có biết ” 4 . Củng cố, đánh giá: ? Cấu tạo của giun đũa khác với sán lá gan ở điểm nào ? Giun đũa có cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại,tiết diện ngang tròn, phân tính,có khoang cơ thể chưa chính thức và trong sinh sản, phát triển khơng có sự thay đổi vật chủ. ? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ? 5-. Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. . - Nghiên cứu trước bài 14: “ Một số Giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn ” - Kẻ sẵn bảng trang 51 vào vở và giấy nháp. - 33 - Tiết 14 : MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. MỤC TIÊU - Mở rộng hiểu biết về các giun tròn kí sinh khác như: giun kim kí sinh ở ruột già già, giun móc câu kí sinh ở tá tràng phần nào về giun chỉ kí sinh ở mạch bạch huyết. - Giun tròn còn kí sinh ở thực vật như: giun rễ lúa còn gọi là tuyến trùng. - Nắm được đặc điếm chung của giun tròn để phân biệt chúng với các lồi giun sán khác. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về các loại Giun tròn trong SGK. - Bảng phụ và phiếu học tập trang 51. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ? 2.Vào bài: Ngành Giun tròn có 5 ngàn lồi, trong đó giun đũa có 3 ngàn lồi, hầu hết chúng kí sinh ở người, ĐV và ngay cả TV. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 và nghiên cứu thơng tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ? Các lồi giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra các tác hại gì cho vật chủ ? ? Hãy giải thích sơ đồ vòng đời giun kim ở hình 14,4 ? ? Giun gây cho trẻ em điều phiền toái như thề nào ? ? Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép kín được vòng đời ? ? Để đề phòng được bệnh giun, chúng phải có biện pháp gì ? - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết. |