Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt

Phiên âm tiếng trung là tập hợp các chữ cái la tinh biểu thị cách phát âm của chữ Hán. Phiên âm trong tiếng Trung bao gồm: vận mẫu, thanh mẫu, thanh điệu. Nói đơn giản là: phiên âm = nguyên âm + phụ âm + dấu.

Sau một tuần, chúng ta cũng đã tìm hiểu cơ bản về phát âm tiếng trung. Để củng cố kiến thức, hôm nay blog toihoctiengtrung mang tới cho các bạn 3 bài ôn tập. Trước khi làm bài tập, chúng ta cũng ôn lại kiến thức cũ.

Mục Lục

  • 1. Phiên âm tiếng Trung tóm tắt
    • a) Vận mẫu trong tiếng Trung
    • b) Thanh mẫu trong tiếng Trung
    • 3) Thanh điệu trong tiếng Trung
  • 2. Luyện cách phát âm tiếng trung
  • 3. Bài tập

1. Phiên âm tiếng Trung tóm tắt

a) Vận mẫu trong tiếng Trung

Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt

a – Gần giống “a”. Mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi

o – Gần giống “ô” (trong tiếng Việt). Lưỡi rút về sau, tròn môi.

e – Nằm giữa “ơ” và “ưa”. Lưỡi rút về sau, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi.

i – Gần giống “i”. Đầu lưỡi dính với răng dưới, hai môi giẹp (kéo dài khóe môi).

u– Gần giống “u”. Lưỡi rút về sau. Là nguyên âm dài, tròn môi nhưng không há.

ü – Gần giống “uy”. Đầu lưỡi dính với răng dưới. Là nguyên âm dài.

Xem đầy đủ:

Vận mẫu tiếng Trung


b) Thanh mẫu trong tiếng Trung

Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt

b – Gần giống âm “p” (trong tiếng việt). Là âm không bật hơi.

p – Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” (trong tiếng việt) nhưng bật hơi. Là âm bật hơi.

m – Gần giống âm “m”.

f – Gần giống âm “ph”. Là âm môi + răng.

Xem đầy đủ:

Thanh mẫu tiếng Trung


3) Thanh điệu trong tiếng Trung

  • Thanh 1 (thanh ngang)bā: Đọc cao và bình bình. Gần như đọc các từ không dấu trong tiếng Việt (độ cao 5-5).
  • Thanh 2 (thanh sắc)bá: Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt. Đọc từ trung bình lên cao (độ cao 3-5).
  • Thanh 3 (thanh hỏi)bǎ: Đọc gần giống thanh hỏi nhưng kéo dài. Đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa  (độ cao 2-1-4).
    Vì cao độ lúc xuống thấp sẽ nghe hơi giống dấu nặng trong tiếng Việt.
  • Thanh 4 (thanh huyền)bà: Thanh  này giống giữa dấu huyền và dấu nặng. Đọc từ cao nhất xuống thấp nhất (độ cao 5-1).

Xem đầy đủ:

Thanh điệu tiếng Trung


2. Luyện cách phát âm tiếng trung

⇒ Nghe lại một lượt phiên âm tiếng trung.

https://toihoctiengtrung.com/wp-content/uploads/2017/03/phien-am-tieng-trung.mp4

⇒ Nghe và chú ý vào hình dưới đây:

https://toihoctiengtrung.com/wp-content/uploads/2017/03/luyen-am-bai-4.mp3

Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt

3. Bài tập

Ba bài phiên âm tiếng trung sẽ có 3 mức khác nhau. Nào cùng bắt tay vào luyện tập để học chương mới dễ dàng hơn. Hãy luyện tập nhiều hơn để phát âm tiếng Trung thật chuẩn nhé.

Thanh nhẹ: [ không có kí hiệu trên đầu chữ ] : đọc như khi không có dấu trong tiếng Việt là dấu huyền (`) VD: 好了 – Hǎole (chữ “le” đọc thanh nhẹ vì trên đầu nó không có kí hiệu)

Thanh 1: [ 一 ] : đọc bình thường như thanh bằng (không dấu) trong tiếng Việt nhưng hơi kéo dài ra VD: 高(Gāo) (nhận diện thanh 1 là dấu ngang trên ở trên đầu chữ pinyin)

Thanh 2: [ ˊ ] đọc như dấu sắc trong tiếng Việt VD: 才 (Cái) (nhận diện thanh 2 là dấu ‘ (sấu sắc) trên ở trên đầu chữ pinyin)

Cách đọc và cách viết số đếm tiếng Trung là chủ đề được nhiều bạn quan tâm nhất khi học tiếng Trung Quốc. Đây cũng là một trong những bài học đầu tiên, từ vựng căn bản nhất cho người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Chính vì thế, hãy tham khảo qua bài viết của trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt bên dưới để biết cách đọc và viết tay chữ số chính xác chuẩn như người bản ngữ.

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ.

Nội dung chính:
1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng Trung
2. Cách đọc số tiếng Trung Hoa đến hàng nghìn tỷ
3. Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng Trung
4. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Trung

Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt
Học số đếm bằng tiếng Trung

1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng Trung

Dưới đây là bảng số đếm căn bản của người Trung Quốc qua Tiếng Việt mà bạn cần phải biết. Nắm vững từ vựng tiếng Trung về các con số cũng là điều quan trọng không thể thiếu.

兆千亿百亿十亿亿千万百万十万万千百十个ZhàoQiān yìBǎi yìShí yìYìQiān wànBǎi wànShí wànWànQiānBǎiShíGèNghìn tỷTrăm tỷChục tỷTỷTrăm triệuChục triệuTriệuTrăm ngànChục ngànNgànTrămChụcĐơn vị000000000000

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Khóa học tiếng Trung cho trẻ emBảng chữ cái tiếng TrungApp học tiếng Trung

2. Cách đọc số tiếng Trung Hoa đến hàng nghìn tỷ

Vì số đếm tiếng Trung có rất nhiều đơn vị, nếu không để ý kỹ khả năng bạn sẽ bị đọc nhầm là rất cao. Để tránh trường hợp đọc sai số đếm trong tiếng Trung, phía dưới là cụ thể từ số đếm căn bản đến hàng tỷ có kèm theo công thức giúp bạn dễ dàng sử dụng nhất.

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới học.

Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt
Số đếm từ 1 đến 10 cơ bản

2.1 Học đếm chữ số tiếng Trung bằng tay từ 1 đến 10

Bạn đã từng nghe qua cách đếm: “Nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục…” chưa? Thực ra đây chính là cách đọc số trong tiếng Trung được dịch qua số đếm trong tiếng Hán Việt. Có nhiều bạn thắc mắc Ngũ, Lục là số mấy? Thất, Cửu là số mấy? Để biết là số mấy, bạn hãy xem bảng số tiếng Trung ngay bên dưới nhé!

SốChữ HánChữ TrungPhiên âm1 (Một)Nhất一Yī2 (Hai)Nhị二Èr3 (Ba)Tam三Sān4 (Bốn)Tứ四Sì5 (Năm)Ngũ五Wǔ6 (Sáu)Lục六Liù7 (Bảy)Thất七Qī8 (Tám)Bát八Bā9 (Chín)Cửu九Jiǔ10 (Mười)Thập十Shí

Khi bạn nắm vững số từ 1 đến 10 này, bạn đã có thể áp dụng vào đọc số điện thoại rồi, tuy nhiên hãy tham khảo cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung để nắm vững một số lưu ý.

2.2 Chi tiết cách đếm số hàng chục tiếng Trung (Từ 11 đến 99)

Chỉ cần bạn nắm rõ phần này thì chắc chắn việc đếm số cơ bản trong tiếng Hoa sẽ không làm khó được bạn. Để nhớ lâu hơn, lời khuyên cho bạn là hãy ghi chú lại và thường xuyên sử dụng giao tiếp.

  • Từ 11 đến 19

Công thức:

 十 / Shí / + Số từ 1 đến 9 ở đằng sau.

Ví dụ:

SốChữ HánChữ TrungPhiên âm11 (Mười một)Thập nhất十一Shíyī13 (Mười ba)Thập tam十三Shísān19 (Mười chín)Thập cửu十九Shíjiǔ

XEM NGAY: Học tiếng Trung sơ cấp cho người mới bắt đầu.

  • Từ 20 đến 99

Khi đọc các số đếm hàng từ 20 đến 99, bạn chỉ cần nhớ đơn giản 十 (Thập) / shí / là mươi.

Ví dụ:

SốChữ HánChữ TrungPhiên âm20 (Hai mươi)Nhị thập二十Èrshí49 (Bốn mươi chín)Tứ thập cửu四十九Sìshíjiǔ
  • Bảng số từ 1 tới 99

Dưới đây là bảng số tiếng Trung từ 1 đến 99 giúp bạn dễ hình dung nhất. Nếu bạn muốn nói, bình luận hoặc viết một số bất kì, điều đơn giản bạn cần làm là ghép lần lượt các số ở hàng dọc vào các số ở hàng ngang.

Ví dụ:

Hàng dọc là số 10 (Mười) “十”, hàng ngang là số 1 (Một) “一” chúng ta sẽ ghép lại thành 十一 / Shíyī /, là số 11.

Hàng dọc là số 30 (Ba mươi) “三十”, hàng ngang là số 9 九 (Chín) chúng ta có 十九 / Sān shí jiǔ /, là số 39.

1

Yī2

Èr3

Sān4

Sì5

Wǔ6

Liù7

Qī8

Bā9

Jiǔ10

Shí11
十一
Shí yī12
十二
Shí èr13
十三
Shí sān14
十四
Shí sì15
十五
Shí wǔ16
十六
Shí liù17
十七
Shí qī18
十八
Shí bā19
十九
Shí jiǔ20
二十
Èr shí21
二十一
Èr shí yī22
二十二
Èr shí èr23
二十三
Èr shí sān24
二十四
Èr shí sì25
二十五
Èr shí wǔ26
二十六
Èr shí liù27
二十七
Èr shí qī28
二十八
Èr shí bā28
二十九
Èr shí jiǔ30
三十
Sān shí31
三十一
Sān shí yī32
三十二
Sān shí èr33
三十三
Sān shí sān34
三十四
Sān shí sì35
三十五
Sān shí wǔ36
三十六
Sān shí liù37
三十七
Sān shí qī38
三十八
Sān shí bā39
三十九
Sān shí jiǔ40
四十
Sì shí41
四十一
Sì shí yī42
四十二
Sì shí èr43
四十三
Sì shí sān44
四十四
Sì shí sì45
四十五
Sì shí wǔ46
四十六
Sì shí liù47
四十七
Sì shí qī48
四十八
Sì shí bā49
四十九
Sì shí jiǔ50
五十
Wǔ shí51
五十一
Wǔ shí yī52
五十二
Wǔ shí èr53
五十三
Wǔ shí sān54
五十四
Wǔ shí sì55
五十五
Wǔ shí wǔ56
五十六
Wǔ shí liù57
五十七
Wǔ shí qī58
五十八
Wǔ shí bā59
五十九
Wǔ shí jiǔ60
六十
Liù shí61
六十一
Liù shí yī62
六十二
Liù shí èr63
六十三
Liù shí sān64
六十四
Liù shí sì65
六十五
Liù shí wǔ66
六十六
Liù shí liù67
六十七
Liù shí qī68
六十八
Liù shí bā69
六十九
Liù shí jiǔ70
七十
Qī shí71
七十一
Qī shí yī72
七十二
Qī shí èr73
七十三
Qī shí sān74
七十四
Qī shí sì75
七十五
Qī shí wǔ76
七十六
Qī shí liù77
七十七
Qī shí qī78
七十八
Qī shí bā79
七十九
Qī shí jiǔ80
八十
Bā shí81
八十一
Bā shí82
八十二
Bā shí èr83
八十三
Bā shí sān84
八十四
Bā shí sì85
八十五
Bā shí wǔ86
八十六
Bā shí liù87
八十七
Bā shí88
八十八
Bā shí bā89
八十九
Bā shí jiǔ90
九十
Jiǔ shí91
九十一
Jiǔ shí yī92
九十二
Jiǔ shí èr93
九十三
Jiǔ shí sān94
九十四
Jiǔ shí sì95
九十五
Jiǔ shí wǔ96
九十六
Jiǔ shí liù97
九十七
Jiǔ shí qī98
九十八
Jiǔ shí bā99
九十九
Jiǔ shí jiǔ

2.3 Đọc số tiếng Trung hàng trăm

Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt
Số đếm hàng trăm trong tiếng Trung

Chúng ta sẽ dùng từ vựng hàng trăm là 百 / Bǎi / (Bách).

Công thức:

Số + 百 [bǎi]

Ví dụ:

SốChữ HánChữ TrungPhiên âm300 (Ba trăm)Tam bách三百Sānbǎi455 (Bốn trăm năm mươi lăm)Tứ bách ngũ thập ngũ四百五十五Sìbǎi wǔshíwǔ

2.4 Đếm số hàng nghìn bằng tiếng Hoa

Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt
Học số đếm tiếng Trung hàng nghìn
  • Nghìn

Chúng ta sẽ dùng hàng ngàn là 千 / Qiān / (Thiên).

Công thức:

Số + 千 [qiān]

Ví dụ:

SốChữ HánChữ TrungPhiên âm4.000Tứ thiên四千Sìqiān5.678Ngũ thiên lục bách thất thập bát五千六百七十八Wǔqiān liùbǎi qīshíbā
  • Chục nghìn
    Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt
    Đếm số vạn trong tiếng Trung

 Từ vựng hàng chục nghìn trong tiếng Trung là 万 / Wàn / (Vạn).

Công thức:

Số + 万 [wàn]

Ví dụ:

SốChữ HánChữ TrungPhiên âm50.000 => 5.0000Ngũ vạn五万Wǔ wàn23.491 => 2.3491 = 2.0000 + 3491Nhị vạn, tam thiên tứ bách cửu thập nhất二万, 三千四百九十一Èr wàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī

Lưu ý:

Trong tiếng Việt sẽ phân tách từ phải sang trái theo 3 đơn vị, còn tiếng Trung sẽ phân tách từ phải sang trái theo 4 đơn vị.

Ví dụ như số 23.456 như trên, chúng ta sẽ tách ra thành 2.3456 theo Trung Quốc.

Từ đó cũng sẽ dễ dàng hơn khi chúng ta đếm số trong tiếng Trung.

  • Trăm nghìn

Công thức:

Số + 万 / Wàn / (Vạn) ở đằng sau

Ví dụ:

SốHán ViệtChữ TrungPhiên âm600.000 => 60.0000Lục vạn六十万Liù shí wàn125.444 => 12.5444 = 12.0000 + 5444Thập nhị vạn, ngũ thiên tứ bách tứ thập tứ十二万, 五千四百四十四Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì

Lưu ý:

Đối với số 100.000 => 10.0000 khi qua tiếng Trung sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / (Nhất thập vạn), không đọc là (Thập vạn).

2.5 Cách đọc và viết chữ số tiếng Trung theo hàng triệu

  • Triệu

Với cách đọc giống trong chục nghìn và trăm nghìn.

Ví dụ:

SốHán ngữChữ TrungPhiên âm7.000.000 => 700.0000Thất bách vạn七百万Qībǎi wàn9.876.543 => 987.6543Cửu bách bát thập thất vạn, lục thiên ngũ bách tứ thập tam九百八十七万, 六千五百四十三Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān
  • Chục triệu

Chục triệu là 1 với 7 số 0 ở phía sau, cách đọc tương đối giống ở hàng triệu.

Ví dụ:

SốHán ViệtChữ TrungPhiên âm80.000.000 => 8000.0000Bát thiên vạn八千万Bāqiān wàn98.645.432 => 9864.5432Cửu thiên bát bách lục thập tứ, ngũ thiên tứ bách tam thập nhị九千八百六十四万, 五千四百三十二Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr
  • Trăm triệu
    Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt
    Đọc số hàng trăm triệu tiếng Trung

Đơn vị của trăm triệu trong tiếng Trung có đơn vị là 亿 / Yì /.

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm900.000.000 => 9.0000.0000九亿Jiǔ yì987.654.321 => 9.8765.4321九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī

2.6 Đọc số tiếng Trung theo đơn vị hàng tỷ

  • Đơn vị theo hàng tỷ

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm3.000.000.000 => 30.0000.0000三十亿Sānshí yì1.123.456.789 => 11.2345.6789 = 11.0000.0000 + 2345.0000 + 6789十一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ
  • Hàng chục tỷ

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm20.000.000.000 => 200.0000.0000两百亿Liǎngbǎi yì13.078.923.456 => 130.7892.3456 = 130.0000.0000 + 7892.0000 + 3456一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù
  • Hàng trăm tỷ

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm500.000.000.000 => 5000.0000.0000五千亿Wǔqiān yì987.854.321.000 => 9878.5432.1000 = 9878.0000.0000 + 5432.0000 + 1000九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān
  • Ngàn tỷ tiếng Trung

Vì Trung Quốc lấy 4 đơn vị, nên cách đọc 1 tỷ ở Trung Quốc bằng cách đọc 1000 tỷ của Việt Nam.

Đơn vị tỷ của Trung Quốc là 兆 / Zhào /.

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm4.000.000.000.000 => 4.0000.0000.0000四兆Sì zhào1.934.567.893.345 => 1.9345.6789.3345一兆, 九千三百四十五亿, 六千七百八十九万, 三千三百四十五Yī zhào, jiǔ qiān sānbǎi sìshíwǔ yì, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ wàn, sān qiān sānbǎi sìshíwǔ

2.7 Cách đọc số lẻ, các phân số, phần trăm trong tiếng Trung

Giống như trong tiếng Việt, các số lẻ, số phần trăm hay phân số trong tiếng Trung Quốc cũng có cách đọc riêng biệt. Tìm hiểu kĩ phần này để hiểu cách đọc hơn bạn nhé.

  • Cách đọc số lẻ

Trong số lẻ sẽ có dấu chấm ở giữa, dấu này được gọi là 点 / Diǎn /.

Những con số sau 点 đều được đọc một cách độc lập.

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm0.3零点三Líng diǎn sān165.137一百六十五点一三七Yībǎi liùshíwǔ diǎn yīsānqī
  • Cách đọc các phân số

Trong phân số có 2 phần là tử số và mẫu số.

Ngược lại với tiếng Việt, trong tiếng Trung sẽ đọc phần mẫu số trước sau đó mới đến tử số.

Công thức:

Mẫu số + 分之 / Fēn zhī / + Tử số

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm3/5五分之三Wǔ fēn zhī sān4/9九分之四Jiǔ fēn zhī sì
Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt
Tiếng Trung phân số
  • Cách đọc phần trăm trong tiếng Trung

Công thức:

百分之 + số

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm25%百分之二十五Bǎi fēn zhī èrshíwǔ100%百分之百Bǎifēnzhībǎi

3. Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng Trung

Khi bạn viết hoặc đọc từng số đếm tiếng Trung, bạn cần phải ghi nhớ một số lưu ý nhất định không được bỏ qua ở bên dưới. Hãy trau dồi thật kỹ để có thể tự tin nói chuyện hay giao tiếp bằng tiếng Trung với người khác nhất là với bạn bè Trung Quốc để họ hiểu bạn đang nói gì nhé.

Cách đọc tiếng trung bằng tiếng việt
Những lưu ý nhỏ cần biết khi đọc những con số

3.1 Trong tiếng Trung số 2 có hai cách đọc là 二 èr và 两 liǎng mà bạn cần phải phân biệt.

  • Trường hợp 1: Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục => Dùng 二 / èr /.
  • Trường hợp 2: Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn => Dùng 两 / liǎng /.

Ngoài ra 两 / liǎng / còn được dùng trong cách đếm người, đếm sự vật, cách đọc số tiền trong tiếng Trung hay cách đọc thời gian trong tiếng Trung, bạn có thể tìm hiểu để mở rộng thêm kiến thức về 两 nhé.

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm82.224.222 => 8222.4222 = 8222.0000 + 4222八千两百二十二万, 四千两百二十二Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr

3.2 Khi có số 0 là 零 / Líng / thì không đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường.

Ví dụ:

SốChữ TrungPhiên âm10.561.065 => 1056.1065一千零五十六万, 一千零六十五Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ

4. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung số đếm có rất nhiều lĩnh vực khác nhau như: số điện thoại, thứ tự, ngày tháng năm, số tiền… Để tránh trường hợp khi giao tiếp bị hiểu nhầm và hơn cả thế, mỗi lĩnh vực sẽ có cách đọc số khác nhau mà bạn nên phân biệt.

4.1 Đọc số thứ tự

第 / Dì / + con số

第 / Dì / + con số + lượng từ + danh từ

4.2 Số ngày

Theo văn nói:

Số + 号 / Hào /

Trong văn viết:

Số + 日 / Rì /

4.3 Tháng

Số + 月 / Yuè /

4.4 Năm

Số (Đọc độc lập từng số) + 年 / Nián /

4.5 Số đếm về giá tiền

Đọc theo thứ tự và kèm theo đơn vị tiền tệ.

4.6 Số nhà, số điện thoại

Đọc độc lập từng số một.

Lưu ý:

Khi nói về số nhà, địa chỉ, số điện thoại thì số 1 đọc phiên âm là yāo, không thể đọc số 1 là yi.

Ví dụ:

Số nhà 123幺二三Yāo èrsānSố điện thoại 0012345678零零幺二三四五六七八Líng líng yāo èrsānsìwǔliùqībā

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được cơ bản về các số đếm trong tiếng Trung rồi. Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề này sẽ giúp được cho các bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của chúng tôi.

Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học giáo trình từ cơ bản tới nâng cao nhé!