Phiên âm tiếng trung là tập hợp các chữ cái la tinh biểu thị cách phát âm của chữ Hán. Phiên âm trong tiếng Trung bao gồm: vận mẫu, thanh mẫu, thanh điệu. Nói đơn giản là: phiên âm = nguyên âm + phụ âm + dấu. Show
Sau một tuần, chúng ta cũng đã tìm hiểu cơ bản về phát âm tiếng trung. Để củng cố kiến thức, hôm nay blog toihoctiengtrung mang tới cho các bạn 3 bài ôn tập. Trước khi làm bài tập, chúng ta cũng ôn lại kiến thức cũ. Mục Lục
1. Phiên âm tiếng Trung tóm tắta) Vận mẫu trong tiếng Trung
Xem đầy đủ: Vận mẫu tiếng Trung b) Thanh mẫu trong tiếng Trung
Xem đầy đủ: Thanh mẫu tiếng Trung 3) Thanh điệu trong tiếng Trung
Xem đầy đủ: Thanh điệu tiếng Trung 2. Luyện cách phát âm tiếng trung⇒ Nghe lại một lượt phiên âm tiếng trung. https://toihoctiengtrung.com/wp-content/uploads/2017/03/phien-am-tieng-trung.mp4 ⇒ Nghe và chú ý vào hình dưới đây: https://toihoctiengtrung.com/wp-content/uploads/2017/03/luyen-am-bai-4.mp33. Bài tậpBa bài phiên âm tiếng trung sẽ có 3 mức khác nhau. Nào cùng bắt tay vào luyện tập để học chương mới dễ dàng hơn. Hãy luyện tập nhiều hơn để phát âm tiếng Trung thật chuẩn nhé. Thanh nhẹ: [ không có kí hiệu trên đầu chữ ] : đọc như khi không có dấu trong tiếng Việt là dấu huyền (`) VD: 好了 – Hǎole (chữ “le” đọc thanh nhẹ vì trên đầu nó không có kí hiệu) Thanh 1: [ 一 ] : đọc bình thường như thanh bằng (không dấu) trong tiếng Việt nhưng hơi kéo dài ra VD: 高(Gāo) (nhận diện thanh 1 là dấu ngang trên ở trên đầu chữ pinyin) Thanh 2: [ ˊ ] đọc như dấu sắc trong tiếng Việt VD: 才 (Cái) (nhận diện thanh 2 là dấu ‘ (sấu sắc) trên ở trên đầu chữ pinyin) Cách đọc và cách viết số đếm tiếng Trung là chủ đề được nhiều bạn quan tâm nhất khi học tiếng Trung Quốc. Đây cũng là một trong những bài học đầu tiên, từ vựng căn bản nhất cho người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Chính vì thế, hãy tham khảo qua bài viết của trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt bên dưới để biết cách đọc và viết tay chữ số chính xác chuẩn như người bản ngữ. Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính: 1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng TrungDưới đây là bảng số đếm căn bản của người Trung Quốc qua Tiếng Việt mà bạn cần phải biết. Nắm vững từ vựng tiếng Trung về các con số cũng là điều quan trọng không thể thiếu. 兆千亿百亿十亿亿千万百万十万万千百十个ZhàoQiān yìBǎi yìShí yìYìQiān wànBǎi wànShí wànWànQiānBǎiShíGèNghìn tỷTrăm tỷChục tỷTỷTrăm triệuChục triệuTriệuTrăm ngànChục ngànNgànTrămChụcĐơn vị000000000000CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT Khóa học tiếng Trung cho trẻ emBảng chữ cái tiếng TrungApp học tiếng Trung2. Cách đọc số tiếng Trung Hoa đến hàng nghìn tỷVì số đếm tiếng Trung có rất nhiều đơn vị, nếu không để ý kỹ khả năng bạn sẽ bị đọc nhầm là rất cao. Để tránh trường hợp đọc sai số đếm trong tiếng Trung, phía dưới là cụ thể từ số đếm căn bản đến hàng tỷ có kèm theo công thức giúp bạn dễ dàng sử dụng nhất. TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới học. Số đếm từ 1 đến 10 cơ bản2.1 Học đếm chữ số tiếng Trung bằng tay từ 1 đến 10Bạn đã từng nghe qua cách đếm: “Nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục…” chưa? Thực ra đây chính là cách đọc số trong tiếng Trung được dịch qua số đếm trong tiếng Hán Việt. Có nhiều bạn thắc mắc Ngũ, Lục là số mấy? Thất, Cửu là số mấy? Để biết là số mấy, bạn hãy xem bảng số tiếng Trung ngay bên dưới nhé! SốChữ HánChữ TrungPhiên âm1 (Một)Nhất一Yī2 (Hai)Nhị二Èr3 (Ba)Tam三Sān4 (Bốn)Tứ四Sì5 (Năm)Ngũ五Wǔ6 (Sáu)Lục六Liù7 (Bảy)Thất七Qī8 (Tám)Bát八Bā9 (Chín)Cửu九Jiǔ10 (Mười)Thập十ShíKhi bạn nắm vững số từ 1 đến 10 này, bạn đã có thể áp dụng vào đọc số điện thoại rồi, tuy nhiên hãy tham khảo cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung để nắm vững một số lưu ý. 2.2 Chi tiết cách đếm số hàng chục tiếng Trung (Từ 11 đến 99)Chỉ cần bạn nắm rõ phần này thì chắc chắn việc đếm số cơ bản trong tiếng Hoa sẽ không làm khó được bạn. Để nhớ lâu hơn, lời khuyên cho bạn là hãy ghi chú lại và thường xuyên sử dụng giao tiếp.
Công thức: 十 / Shí / + Số từ 1 đến 9 ở đằng sau. Ví dụ: SốChữ HánChữ TrungPhiên âm11 (Mười một)Thập nhất十一Shíyī13 (Mười ba)Thập tam十三Shísān19 (Mười chín)Thập cửu十九ShíjiǔXEM NGAY: Học tiếng Trung sơ cấp cho người mới bắt đầu.
Khi đọc các số đếm hàng từ 20 đến 99, bạn chỉ cần nhớ đơn giản 十 (Thập) / shí / là mươi. Ví dụ: SốChữ HánChữ TrungPhiên âm20 (Hai mươi)Nhị thập二十Èrshí49 (Bốn mươi chín)Tứ thập cửu四十九Sìshíjiǔ
Dưới đây là bảng số tiếng Trung từ 1 đến 99 giúp bạn dễ hình dung nhất. Nếu bạn muốn nói, bình luận hoặc viết một số bất kì, điều đơn giản bạn cần làm là ghép lần lượt các số ở hàng dọc vào các số ở hàng ngang. Ví dụ: Hàng dọc là số 10 (Mười) “十”, hàng ngang là số 1 (Một) “一” chúng ta sẽ ghép lại thành 十一 / Shíyī /, là số 11. Hàng dọc là số 30 (Ba mươi) “三十”, hàng ngang là số 9 九 (Chín) chúng ta có 十九 / Sān shí jiǔ /, là số 39. 1一 Yī2 二 Èr3 三 Sān4 四 Sì5 五 Wǔ6 六 Liù7 七 Qī8 八 Bā9 九 Jiǔ10 十 Shí11 十一 Shí yī12 十二 Shí èr13 十三 Shí sān14 十四 Shí sì15 十五 Shí wǔ16 十六 Shí liù17 十七 Shí qī18 十八 Shí bā19 十九 Shí jiǔ20 二十 Èr shí21 二十一 Èr shí yī22 二十二 Èr shí èr23 二十三 Èr shí sān24 二十四 Èr shí sì25 二十五 Èr shí wǔ26 二十六 Èr shí liù27 二十七 Èr shí qī28 二十八 Èr shí bā28 二十九 Èr shí jiǔ30 三十 Sān shí31 三十一 Sān shí yī32 三十二 Sān shí èr33 三十三 Sān shí sān34 三十四 Sān shí sì35 三十五 Sān shí wǔ36 三十六 Sān shí liù37 三十七 Sān shí qī38 三十八 Sān shí bā39 三十九 Sān shí jiǔ40 四十 Sì shí41 四十一 Sì shí yī42 四十二 Sì shí èr43 四十三 Sì shí sān44 四十四 Sì shí sì45 四十五 Sì shí wǔ46 四十六 Sì shí liù47 四十七 Sì shí qī48 四十八 Sì shí bā49 四十九 Sì shí jiǔ50 五十 Wǔ shí51 五十一 Wǔ shí yī52 五十二 Wǔ shí èr53 五十三 Wǔ shí sān54 五十四 Wǔ shí sì55 五十五 Wǔ shí wǔ56 五十六 Wǔ shí liù57 五十七 Wǔ shí qī58 五十八 Wǔ shí bā59 五十九 Wǔ shí jiǔ60 六十 Liù shí61 六十一 Liù shí yī62 六十二 Liù shí èr63 六十三 Liù shí sān64 六十四 Liù shí sì65 六十五 Liù shí wǔ66 六十六 Liù shí liù67 六十七 Liù shí qī68 六十八 Liù shí bā69 六十九 Liù shí jiǔ70 七十 Qī shí71 七十一 Qī shí yī72 七十二 Qī shí èr73 七十三 Qī shí sān74 七十四 Qī shí sì75 七十五 Qī shí wǔ76 七十六 Qī shí liù77 七十七 Qī shí qī78 七十八 Qī shí bā79 七十九 Qī shí jiǔ80 八十 Bā shí81 八十一 Bā shí82 八十二 Bā shí èr83 八十三 Bā shí sān84 八十四 Bā shí sì85 八十五 Bā shí wǔ86 八十六 Bā shí liù87 八十七 Bā shí88 八十八 Bā shí bā89 八十九 Bā shí jiǔ90 九十 Jiǔ shí91 九十一 Jiǔ shí yī92 九十二 Jiǔ shí èr93 九十三 Jiǔ shí sān94 九十四 Jiǔ shí sì95 九十五 Jiǔ shí wǔ96 九十六 Jiǔ shí liù97 九十七 Jiǔ shí qī98 九十八 Jiǔ shí bā99 九十九 Jiǔ shí jiǔ 2.3 Đọc số tiếng Trung hàng trămSố đếm hàng trăm trong tiếng TrungChúng ta sẽ dùng từ vựng hàng trăm là 百 / Bǎi / (Bách). Công thức: Số + 百 [bǎi] Ví dụ: SốChữ HánChữ TrungPhiên âm300 (Ba trăm)Tam bách三百Sānbǎi455 (Bốn trăm năm mươi lăm)Tứ bách ngũ thập ngũ四百五十五Sìbǎi wǔshíwǔ2.4 Đếm số hàng nghìn bằng tiếng HoaHọc số đếm tiếng Trung hàng nghìn
Chúng ta sẽ dùng hàng ngàn là 千 / Qiān / (Thiên). Công thức: Số + 千 [qiān] Ví dụ: SốChữ HánChữ TrungPhiên âm4.000Tứ thiên四千Sìqiān5.678Ngũ thiên lục bách thất thập bát五千六百七十八Wǔqiān liùbǎi qīshíbā
Từ vựng hàng chục nghìn trong tiếng Trung là 万 / Wàn / (Vạn). Công thức: Số + 万 [wàn] Ví dụ: SốChữ HánChữ TrungPhiên âm50.000 => 5.0000Ngũ vạn五万Wǔ wàn23.491 => 2.3491 = 2.0000 + 3491Nhị vạn, tam thiên tứ bách cửu thập nhất二万, 三千四百九十一Èr wàn sānqiān sìbǎi JiǔshíyīLưu ý: Trong tiếng Việt sẽ phân tách từ phải sang trái theo 3 đơn vị, còn tiếng Trung sẽ phân tách từ phải sang trái theo 4 đơn vị. Ví dụ như số 23.456 như trên, chúng ta sẽ tách ra thành 2.3456 theo Trung Quốc. Từ đó cũng sẽ dễ dàng hơn khi chúng ta đếm số trong tiếng Trung.
Công thức: Số + 万 / Wàn / (Vạn) ở đằng sau Ví dụ: SốHán ViệtChữ TrungPhiên âm600.000 => 60.0000Lục vạn六十万Liù shí wàn125.444 => 12.5444 = 12.0000 + 5444Thập nhị vạn, ngũ thiên tứ bách tứ thập tứ十二万, 五千四百四十四Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísìLưu ý: Đối với số 100.000 => 10.0000 khi qua tiếng Trung sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / (Nhất thập vạn), không đọc là (Thập vạn). 2.5 Cách đọc và viết chữ số tiếng Trung theo hàng triệu
Với cách đọc giống trong chục nghìn và trăm nghìn. Ví dụ: SốHán ngữChữ TrungPhiên âm7.000.000 => 700.0000Thất bách vạn七百万Qībǎi wàn9.876.543 => 987.6543Cửu bách bát thập thất vạn, lục thiên ngũ bách tứ thập tam九百八十七万, 六千五百四十三Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān
Chục triệu là 1 với 7 số 0 ở phía sau, cách đọc tương đối giống ở hàng triệu. Ví dụ: SốHán ViệtChữ TrungPhiên âm80.000.000 => 8000.0000Bát thiên vạn八千万Bāqiān wàn98.645.432 => 9864.5432Cửu thiên bát bách lục thập tứ, ngũ thiên tứ bách tam thập nhị九千八百六十四万, 五千四百三十二Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr
Đơn vị của trăm triệu trong tiếng Trung có đơn vị là 亿 / Yì /. Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm900.000.000 => 9.0000.0000九亿Jiǔ yì987.654.321 => 9.8765.4321九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī2.6 Đọc số tiếng Trung theo đơn vị hàng tỷ
Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm3.000.000.000 => 30.0000.0000三十亿Sānshí yì1.123.456.789 => 11.2345.6789 = 11.0000.0000 + 2345.0000 + 6789十一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ
Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm20.000.000.000 => 200.0000.0000两百亿Liǎngbǎi yì13.078.923.456 => 130.7892.3456 = 130.0000.0000 + 7892.0000 + 3456一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù
Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm500.000.000.000 => 5000.0000.0000五千亿Wǔqiān yì987.854.321.000 => 9878.5432.1000 = 9878.0000.0000 + 5432.0000 + 1000九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān
Vì Trung Quốc lấy 4 đơn vị, nên cách đọc 1 tỷ ở Trung Quốc bằng cách đọc 1000 tỷ của Việt Nam. Đơn vị tỷ của Trung Quốc là 兆 / Zhào /. Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm4.000.000.000.000 => 4.0000.0000.0000四兆Sì zhào1.934.567.893.345 => 1.9345.6789.3345一兆, 九千三百四十五亿, 六千七百八十九万, 三千三百四十五Yī zhào, jiǔ qiān sānbǎi sìshíwǔ yì, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ wàn, sān qiān sānbǎi sìshíwǔ2.7 Cách đọc số lẻ, các phân số, phần trăm trong tiếng TrungGiống như trong tiếng Việt, các số lẻ, số phần trăm hay phân số trong tiếng Trung Quốc cũng có cách đọc riêng biệt. Tìm hiểu kĩ phần này để hiểu cách đọc hơn bạn nhé.
Trong số lẻ sẽ có dấu chấm ở giữa, dấu này được gọi là 点 / Diǎn /. Những con số sau 点 đều được đọc một cách độc lập. Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm0.3零点三Líng diǎn sān165.137一百六十五点一三七Yībǎi liùshíwǔ diǎn yīsānqī
Trong phân số có 2 phần là tử số và mẫu số. Ngược lại với tiếng Việt, trong tiếng Trung sẽ đọc phần mẫu số trước sau đó mới đến tử số. Công thức: Mẫu số + 分之 / Fēn zhī / + Tử số Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm3/5五分之三Wǔ fēn zhī sān4/9九分之四Jiǔ fēn zhī sìTiếng Trung phân số
Công thức: 百分之 + số Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm25%百分之二十五Bǎi fēn zhī èrshíwǔ100%百分之百Bǎifēnzhībǎi3. Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng TrungKhi bạn viết hoặc đọc từng số đếm tiếng Trung, bạn cần phải ghi nhớ một số lưu ý nhất định không được bỏ qua ở bên dưới. Hãy trau dồi thật kỹ để có thể tự tin nói chuyện hay giao tiếp bằng tiếng Trung với người khác nhất là với bạn bè Trung Quốc để họ hiểu bạn đang nói gì nhé. Những lưu ý nhỏ cần biết khi đọc những con số3.1 Trong tiếng Trung số 2 có hai cách đọc là 二 èr và 两 liǎng mà bạn cần phải phân biệt.
Ngoài ra 两 / liǎng / còn được dùng trong cách đếm người, đếm sự vật, cách đọc số tiền trong tiếng Trung hay cách đọc thời gian trong tiếng Trung, bạn có thể tìm hiểu để mở rộng thêm kiến thức về 两 nhé. Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm82.224.222 => 8222.4222 = 8222.0000 + 4222八千两百二十二万, 四千两百二十二Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr3.2 Khi có số 0 là 零 / Líng / thì không đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường. Ví dụ: SốChữ TrungPhiên âm10.561.065 => 1056.1065一千零五十六万, 一千零六十五Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ4. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng TrungTrong tiếng Trung số đếm có rất nhiều lĩnh vực khác nhau như: số điện thoại, thứ tự, ngày tháng năm, số tiền… Để tránh trường hợp khi giao tiếp bị hiểu nhầm và hơn cả thế, mỗi lĩnh vực sẽ có cách đọc số khác nhau mà bạn nên phân biệt. 4.1 Đọc số thứ tự 第 / Dì / + con số 第 / Dì / + con số + lượng từ + danh từ 4.2 Số ngày Theo văn nói: Số + 号 / Hào / Trong văn viết: Số + 日 / Rì / 4.3 Tháng Số + 月 / Yuè / 4.4 Năm Số (Đọc độc lập từng số) + 年 / Nián / 4.5 Số đếm về giá tiền Đọc theo thứ tự và kèm theo đơn vị tiền tệ. 4.6 Số nhà, số điện thoại Đọc độc lập từng số một. Lưu ý: Khi nói về số nhà, địa chỉ, số điện thoại thì số 1 đọc phiên âm là yāo, không thể đọc số 1 là yi. Ví dụ: Số nhà 123幺二三Yāo èrsānSố điện thoại 0012345678零零幺二三四五六七八Líng líng yāo èrsānsìwǔliùqībāNhư vậy chúng ta đã tìm hiểu được cơ bản về các số đếm trong tiếng Trung rồi. Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề này sẽ giúp được cho các bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của chúng tôi. Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học giáo trình từ cơ bản tới nâng cao nhé! |