Cấu trúc before trong tiếng Anh [Cách dùng và bài tập]
bởi Admin1 | Blog
4.6 (92.22%) 198 votes
“He finished his homework before going to class. Anh ấy đã hoàn thành bài tập trước khi đến lớp.” Trong tiếng Anh cấu trúc before là một trong những cấu trúc đơn giản và được sử dụng khá phổ biến. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp hợp những kiến thức cơ bản về cấu trúc before để cho các bạn dễ dàng nắm được cấu trúc này nhé.
1. Khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT)dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Have/ has: trợ động từ
- VpII: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc)
Lưu ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. )
- We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm. )
2.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII
Lưu ý:
- have not = haven’t
- has not = hasn’t
Ví dụ:
- They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
- She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)
Xem thêm: Cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh và các cấu trúc tương đương
2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
2.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?
Trả lời:
- Yes, S + have/ has.
- No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ:
- Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
- Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.
2.3.2. Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?
Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…
Ví dụ:
- Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)
- Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành
#2. CẤU TRÚCTHÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
- Câu khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + PII.
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- Ihave graduatedfrom my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- Wehaveworkedfor this company for4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)
- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.
- Câu phủ định
Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- Wehaven’t meteach other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- Danielhasn’t comeback his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)
- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)
- Câu nghi vấn
Q: Have/Has + S + PII?
A: Yes, S+ have/has.
No, S + haven't / hasn't.
Ví dụ:
- Haveyou evertravelledto Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)//Yes, I have./ No, I haven’t.
- Hasshearrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)// Yes, she has./ No, she hasn’t.
- Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ
➽ Bạn nên tham khảo thêm:Ngữ pháp TOEIC - Học để chiếm trọn 990 TOEIC
I. Khái niệm/cách dùng
1. Khái niệm:
Thì quá khứ hoàn thànhdùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- Hehad slept when we came into the house
- Theyhad finishedtheir project right before the deadline last week.
2. Cách dùng
Dưới đây là 6 cách dùng thì quá khứ đơn thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.
STT
|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
1
|
Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
|
- I met herafter she had divorced.
- Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.
- An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.
|
2
|
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
|
- We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
|
3
|
Thì quá khứ hoàn thànhthường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.
|
- No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
- When I arrived John had gone away.
- Yesterday, I went out after I had finished my homework.
|
4
|
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
|
- I had prepared for the exams and was ready to do well.
- Tom had lost twenty pounds and could begin anew
|
5
|
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
|
- If I had known that, I would have acted differently.
- She would have come to the party if she had been invited.
|
6
|
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
|
- I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
- Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
|
Công thức hiện tại hoàn thành1. Câu khẳng địnhKý hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ) Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone” Công thức | S + have/ has + V3 | He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 | Ví dụ | - Ithas been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.) - I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi). - She has prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi.) - He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi.) - Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?) - Theyhave worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.) |
2. Câu phủ địnhCông thức | S + have/ has + V3 |
| He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 | Lưu ý | has not = hasn’t have not = haven’t | Ví dụ | - She has not prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối từ lúc 6 giờ 30 tối.) - He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả.) - Wehaven’t meteach other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - Hehasn’t comeback to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.) |
3. Câu nghi vấnCâu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) Công thức | Q:Have/ has + S + V3? A:Yes, S + have/has + V3. No, S + haven’t/hasn’t + V3. | Ví dụ | - Q: Haveyou evertravelledto America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) A: Yes, I have/ No, I haven’t. -Q: Hasshearrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) A: Yes, she has./ No, she hasn’t. |
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Công thức | Wh- + have/ has+ S + V3? | Ví dụ | - What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những thành phần này vậy?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn đã giải câu hỏi Toán khó này như thế nào?) |
|