Cách dùng shall ở ngôi thứ hai và ba

Shall có thể diễn tả(A) ý định của chủ từđể thực hiện một hành động nào đó hoặc làm cho nó được thực hiện, và (B) một mệnh lệnh. Cả hai cách dùng này đều đã cũ và trang trọng, ít được dùng trong văn nói hiện đại.

Shall có thể diễn tả(A) ý định của chủ từđể thực hiện một hành động nào đó hoặc làm cho nó được thực hiện, và (B) một mệnh lệnh. Cả hai cách dùng này đều đã cũ và trang trọng, ít được dùng trong văn nói hiện đại.

A. Các ví dụ về shall được dùng để diễn tảý định củangười

You shall have a sweet. (Con sẽ có một viên kẹo.)

= Ill give you a sweet. (Bốsẽcho con một viênkẹo.)

He shan't let him come here (Anh ta sẽ không đến.)

= I wont let him come here.

(Tôi sẽ không để cho anh ta đếnđây.)

They shall not pass (Họ sẽ không qua được đâu.)

= We won't let them pass.

(Chúng tôi sẽ không đểcho họ qua.)

Trong thì quá khứ, chẳnghạn như trong lời nói gián tiếp, ta thường cần thiết phải thay đổi vềtử.

He said, " You shall have a sweet = He promised me a sweet (Ôngấy hứa sẽ cho con một viên kẹo.)

B. Các vídụ vềshall được dùng để diễn tảmệnh lệnh :

Yatchs shall go round the course, passing the marks in the correct order. (Các du thuyền lướt sóng sẽ chạy quanh bãi đua, ngang qua các dấu hiệu ở đúng vị trí.)

Members shall enter the names of their guests in the book provided. (Các thành viên sẽ ghi tên khách dự vào sổ tay được phát.)

Cấutrúc này được dùng chủyếu trong các văn bảnpháp lý hoặc qui định. Trong tiếng Anh bình dân hơn ta dùngmust hoặc are thay cho shall.

C. Shall you ? là một dạng cũ thỉnh thoảng vẫn còn được dùng trong tiểu thuyết có thể bởi vì nó ngắn hơn và gọn hơn thì tương lai liên tiến:

Shall you go?= Will you be going? (Cậu sẽ phải đi à?).

loigiaihay.com