Skkn giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx 570es plus và fx 570vn plus trong học tập và ôn luyện
Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện GIÚP HỌC SINH SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO FX-570ESPLUS và FX570VN PLUS TRONG HỌC TẬP VÀ ÔN LUYỆN HI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO Fx 570 MS A. ĐẶT VẤN ĐỀ Bồi dưỡng, phát triển trí tuệ và năng lực sáng tạo của học sinh là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường.Sử dụng MTCT(máy tính cầm tay) để giải toán cũng là một hoạt động phát triển trí tuệ và năng lực sáng tạo của học sinh rất hiệu quả.Xuất phát từ những kỹ năng đơn giản về sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức,tìm nghiệm của phương trình,hệ phương trình bậc hai, bậc ba hay tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn,.học sinh còn được rèn luyện lên một mức độ cao hơn đó là rèn luyện tư duy thuật toán, một thao tác tư duy cực kỳ cần thiết cho một lập trình viên sau này, thông qua các bài tập như: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm UCLN, BCNN hay phân tích đa thức thành nhân tử,.. Trong những năm gần đây khoa học trên thế giới phát triển rất mạnh mẽ, và được ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Trong dạy học việc ứng dụng khoa học củng rất phổ biến cụ thể như giải toán có sự trợ giúp máy tính cầm tay, và trong giáo dục đã xem việc ứng dụng này là một sân chơi bổ ích cho các em học sinh cấp THCS và THPT thông qua cuộc thi giải toán bằng máy tính cầm tay. Nhằm giúp tất cả các em học sinh trong trường biết sử dụng máy tính vào giải toán;giúp các em trong đội tuyển ôn luyện đạt kết quả tốt nhất nên tôi mạnh dạn viết sáng kiến kinh nghiệm này. B.NỘI DUNG: SƠ LƯỢC CÁCH SỬ DỤNG MÁY TÍNH fx 570 ES và fx 570 VN PLUS 1. Mở, Tắt máy: Mở máy : ấn ON Tắt máy: ấn SHIFT OFF Xoá màn hình để thực hiện phép tính khác : ấn AC Xóa kí tự cuối vừa ghi: ấn DEL 2. Mặt phím: Các phím chữ trắng & DT : ấn trực tiếp Các phím chữ vàng: ấn sau SHIFT Các phím chữ đỏ: ấn sau ALPHA Hoặc SHIFT STO Hoặc RCL 3. Tính chất yêu tiên của máy và cách sử dụng: - Máy thực hiện trước các phép tính có tính chất yêu tiên ( ví dụ: Phép nhân, chia thì ưu tiên hơn cộng, trừ) - Nên ấn liên tục để đến kết quả cuối cùng, tránh tối đa việc chép kết quả trung gian ra giấy rồi ghi lại vào máy vì việc đó có thể dẫn đến sai số lớn ở kết quả cuối. - Máy có ghi biểu thức tính ở dòng trên màn hình, khi ấn phím nên nhìn hay để phát hiện chỗ sai. Khi ấn sai thì dùng phím REPLAY 1 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện đưa con trỏ đến chỗ sai để sửa bằng cách ấn đè hoặc ấn chèn ( ấn SHIFT INS trước). - Khi đã ấn = mà thấy biểu thức sai ( đưa đến kết quả sai) ta dùng hay đưa con trỏ lên dòng biểu thức để sửa sai và ấn = để tính lại. - Khởi đầu thiết đặt máy tính ấn SHIFT 9 3 -Tính toán thông thường mod e 1 NỘI DUNG CHÍNH Máy tính cầm tay hỗ trợ rất nhiều trong việc học tập của học sinh. Những bài toán thường gặp : Bài 1: Tìm tất cả các ước của một số A Phương pháp Lấy A chia cho tất cả các số từ 1 đến A Quy trình ấn phím: 1 SHIFT STO A A A : A A 1 CALC = = = A là một ước, chọn các kết quả là số nguyên, đó chính là ước cần tìm. Ví dụ: Tìm tất cả các ước của 60 Ấn: 1 SIHFT STO A 60 A : A A 1 CALC = = = Ư(60) 60, 30, 20, 15, 12, 10, 6, 5, 4, 3, 2, 1 Bài 2: Kiểm tra một số có là số nguyên tố không? Phương pháp: a là số nguyên tố nếu nó không chia hết cho mọi số nguyên tố không vượt quá a Nhận xét:Mọi số nguyên tố điều là số lẻ(trừ số 2) nên ta dùng phép chia a cho các số lẻ không vượt quá a Cách làm: 1/Tính a 2/ Lấy phần nguyên b của kết quả 3/ Lấy số lẻ c lớn nhất không vượt quá b 4/ Lập qui trình c A a A : A A 2 CALC = = = ........ Quan sát đến khi A=1 thì dừng 5/ Trong quá trình ấn = - Nếu tồn tại kết quả nguyên thì khẳng định a là hợp số. - Nếu không tồn tại kết quả nguyên nào thì khẳng định a là số nguyên tố. VD1: Xét xem số 8191 là số nguyên tố hay hợp số Tính 8191 90,50414355 2 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện Lấy phần nguyên là 90 Lấy số lẻ lớn nhất không vượt quá 90 là 89 Lập qui trình ấn phím 89 A 8191 A : A A 2 ấn CALC quan sát kết quả ta thấy điều không nguyên. Nên 8191 là số nguyên tố VD2: Xét xem số 99873 là số nguyên tố hay hợp số Cách làm như VD1 quan sát thấy kết quả nguyên là 411 nên 99873 là hợp số *Đối với máy fx-570vn Plus ta kiểm tra số nguyên tố như sau: Ví dụ: Kiểm tra số 8191;99873 Ấn 8191 SHIFT FACT kết quả vẫn là 8191 ta kết luận 8191 là số nguyên tố. Ấn 99873 SHIFT FACT Kết quả 36.137 ta kết luận 99873 không phải là số nguyên tố. Bài 3: Giải phương trình bậc hai, bậc ba trên máy *Gọi chương trình giải phương trình bậc hai Ấn MODE 5 ấn 3 nhập hệ số a,b,c đọc kết quả *Gọi chương trình giải phương trình bậc ba Ấn MODE 5 ấn 4 nhập hệ số a,b,c,d rồi đọc kết quả Lưu ý: sau mỗi lần nhập hệ số ấn phím = giá trị mới được ghi vào bộ nhớ của máy tính. Khi giải bằng chương trình cài sẳn trên máy nếu phía sau giá trị của nghiệm có chữ i thì nghiệm đó là nghiệm phức.Trong chương trình THCS nghiệm này chưa được học do đó không trình bày nghiệm này trong bài giải. Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử Nếu tam thức bậc hai ax2+bx+c có hai nghiệm là x1 và x2 thì nó viết được dưới dạng ax2+bx+c=a(x-x1)(x-x2) Bài 5: Giải hệ phương trình hai ẩn, ba ẩn a1 x b1 y c1 a2 x b2 y c2 *Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng Gọi chương trình giải hệ hai ẩn Ấn MODE 5 1 Nhập hệ số a1,b1,c1,a2;b2;c2 rồi đọc kết quả x;y 3 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện a1 x b1 y c1 z d1 *Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng a2 x b2 y c2 z d 2 a x b y c z d 3 3 3 3 Gọi chương trình giải hệ ba ẩn a1 , b1 , c1 , d1 Ấn MODE 5 2 nhập hệ số a2 , b2 , c2 , d 2 a3 , b3 , c3 , d3 Đọc kết quả x,y,z Bài 6: Tìm góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc đó *Tìm góc nhọn của các tỉ số sin, cos, tan thì cách làm giống nhau 7 Ví dụ: Tìm góc nhọn biết tan 4 1 Ấn SHIFT tan o ''' 4 7 60015'18.43'' 4 Tìm góc nhọn khi biết cot = 7 4 1 4 4 cot tan 1 7 tan 7 7 Ta làm như sau: 0 60 15'18.43'' Bài 7: Làm tròn số Ấn SHIET SETUP 6 máy xuất hiện Fix 0~9 nếu làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba thì ấn số 3 CÁC DẠNG TOÁN ÔN LUYỆN DẠNG 1 TÌM SỐ DƯ CỦA PHÉP CHIA SỐ A CHO SỐ B. 1/ Trường hợp số A có tối đa không quá 10 chữ số. Phương pháp Số dư của số A chia số B là A A A A B. trong đó là phần nguyên của B B B A B Thao tác trên máy A B = kết quả là số thập phân, ta dùng lên sửa phép chia A < của phím REPLAY đưa con trỏ A B thành A B. = B Ví dụ Tìm số dư của phép chia số 246813579 cho số 234 Giải 246813579 234= 1054758,885 dùng < của phím REPLAY đưa con trỏ sửa lại như sau 246813579 234 1054758=207. Vậy Số dư tìm được là 207 Bài tập: Tìm số dư của phép chia 143946 cho 23147 4 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện Cách làm: 143946:23147=6,218775651 Chỉnh lại thành 143946-23147 x 6=5064 Vậy Số dư tìm được là 5064 2/ Trường hợp số A có nhiều hơn10 chữ số. Phương pháp Trong trường hợp này số bị chia A có nhiều hơn 10 chữ số ta ngắt số A ra thành nhóm tối đa có 10 chữ số tính từ bên trái sang. Ta tìm số dư của nhóm đó khi chia cho số B cách tìm số dư như phần a được dư bao nhiêu gắn vào đầu của nhóm còn lại, nếu nhóm còn nhiều hơn 10 chữ số ta tiếp tục chia ra thành nhóm mới có tối đa 10 chữ số, rồi tiếp tục tìm số dư của phép chia của nhóm mới cho số B được dư bao nhiêu gắn vào đầu của phần còn lại, ... cứ thực hiện như thế cho đến khi nhóm cuối cùng không quá 10 chữ số. Số dư của phép chia nhóm cuối cùng cho số B chính là số dư cần tìm của phép chia. Ví dụ Tìm số dư của phép chia số 12345678987654321 cho số 123456 Giải Ta tìm số dư của phép chia 1234567898 nhóm đầu tiên cho 123456 được dư là 7898 Ta tìm số dư của phép chia 7898765432 nhóm thứ hai cho 123456 được dư là 50552 Ta tìm số dư của phép chia 505521 nhóm cuối cùng cho 123456 được dư là 11697. Vậy số dư của phép chia số 12345678987654321 cho số 123456 là 11697 * Cách tìm số dư đối với máy fx-570vn Plus - Tìm số dư của phép chia 103103103cho 2006 ta ấn 103103103 R 2006 51397, R 721 Vậy số dư cần tìm là 721 - Tìm số dư của phép chia 103200610320061032006 cho 2010 ta làm như sau: 1032006103 R 2010 513435, R 1753 1753200610 R 2010 872239, R 220 22032006 R 2010 ,10961R 396 Vậy số dư cần tìm là 396 3/ Trường hợp số A cho dưới dạng lũy thừa quá lớn. Phương pháp Ta dùng đồng dư thức * Khái niệm a b mod m a b Mm * Tính chất n.a n.b mod m + a b mod m a n b n mod m a b mod m a c b d mod m + c d mod m a.c b.d mod m Ví dụ1 Tìm số dư của phép chia số 20112012 cho số 1975 Giải 5 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện Theo mod 1975 ta có 2011 36 20112 1296 20113 1231 20115 1296.1231 1551 201110 20115 15512 51 2 2011 2011 2 201120 201110 512 626 201140 201180 20 2 6262 826 40 2 8262901 2011100 201180.201120 901.626 1151 2011 17762 101 2011 101 1326 3 2011300 2011100 11513 1776 2011600 20111800 300 2 600 3 3 20112000 20111800.2011100.2011100 1326.1151.11511751 20112012 20112000.201110.20112 1751.51.1296 1071 Vậy số dư của phép chia số 20112012 cho số 1975 là 1071 Ví dụ 2: Tìm số của tổng 13 23 33 ...... 20103 Chia cho 123456 Giải: Áp dụng công thức n n 1 2 2 1 2 3 ...... n 1 2 3 .... n 3 3 3 3 2 2010 2010 1 2 2 1 2 3 ...... 2010 1 2 3 .... 2010 3 3 3 3 2 4084663313025 Mà: 4084663313025 123456.33085984 72321 Vậy số dư cần tìm là 72321 DẠNG 2 TÍNH TÍCH ĐÚNG MÀ KẾT QUẢ TRÀN MÀN HÌNH Phương pháp Kết hợp giữa tính trên máy và trên giấy. Ví dụ Tính tích sau A=2222255555 3333344444 Giải 5 Ta viết số 2222255555 22222.10 55555 và 3333344444 33333.105 44444 5 5 Ta có A 22222.10 55555 33333.10 44444 22222 33333.1010 22222 44444.105 55555 33333.105 55555 44444 Tính trên máy và ghi kết quả ra giấy như sau 6 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện 22222 33333.1010 7407259260000000000 22222 44444.105 98763456800000 55555 33333.10 55555 44444 185181481500000 2469086420 5 A 7407543207407386420 DẠNG 3 TÌM ƯCLN VÀ BCNN Phương pháp a)Tìm ƯCLN; BCNN của hai số A và B, ta làm như sau Tối giản A a . Khi đó ƯCLN A, B A a ; BCNN A, B A b B b Ví dụ1 Tìm ƯCLN, BCNN của 209865 và 283935 Giải Ghi vào màn hình 209865 283935 = 17 23 sau đó dời con trỏ lên dòng biểu thức và sửa lại 209865 17 = 12345 Vậy ƯCLN 12345 Tương tự dời con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại 209865 23 = 3567705 Vậy BCNN 3567705 Ví dụ 2: Tìm UCLN và BCNN của A=2419580247 và B=3802197531 HD: Ghi vào màn hình : 2419580247 7 = 3802197531 11 UCLN(A,B)= 2419580247 : 7 = 345654321 BCNN(A,B)= 2419580247 . 11 = 2.661538272 . 1010 (tràn màn hình) Cách tính đúng: Đưa con trỏ lên dòng biểu thức xoá số 2 để chỉ còn 419580247 . 11 Kết quả : BCNN(A,B)= 26615382717 b) Tìm ƯCLN; BCNN của ba số A; B và C ta làm như sau: D=ƯCLN(A,B) ƯCLN(A,B,C)=ƯCLN(D,C) E=BCNN(A,B) BCNN A, B, C BCNN E , C E.C UCLN(E,C) Ví dụ: Cho ba số A=1193984; B=157993; C=38743 a) Tìm ƯLN(A,B,C) b) Tìm BCNN(A,B,C) Giải a) D=ƯCLN(A,B)=583 ƯCLN(A,B,C)=ƯCLN(D,C)=53 E=BCNN(A,B)=323569664 E.C BCNN(A,B,C)=BCNN(E,C)= UCLN ( E , C ) 236529424384 7 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện Lưu ý Nếu trường hợp ta không tối giản được A khi đó muốn tìm B ƯCLN ta dùng thuật toán Euclide a.b a = b.q + r r 0 ƯCLN a, b = ƯCLN b, r ; BCNN a, b UCLN a, b Ví dụ Tìm ƯCLN, BCNN của A=323569664 và B=38743. Ấn 323569644 38743 8351, 69357 323569644 38743 8351 26871 38743 26871 731 507 ƯCLN(A,B)= 38743 731 53 A.B BCNN A, B UCLN A, B 323569644 38743 323569644 731 236529424384 53 Chỉnh lại thành * Đối với máy fx570vnplus ta tìm UCLN,BCNN của hai hay ba số như sau a) Tìm ƯCLN của hai, ba số +Tìm ƯCLN của 1754298000 và 75125232 ta bấm GCD(1754298000,75125232)=825552 + Tìm ƯCLN của ba số 113984; 157993; 38743 bấm GCD(GCD(1193984,11157993),38742)=53 b) Tìm BCNN của hai,ba số +Tìm BCNN của 195 và 1890 LCM(195,1890)=24570 + Tìm BCNN của 195; 189; 1975 LCM(LCM(195,189),1975)=9705150 Trong trường hợp tìm BCNN của ba số 1193984;157993;38743 máy báo Math Error ta khắc phục như sau: 1193984 SHIFT STO A 157993 SHIFT STO B 38743 SHIFT STO C LCM ( A, B ) 323569664 SHIFT STO D CD 2.365294244 1011 2.36 1011 236529424384 GCD (C , D ) DẠNG 4: LIÊN PHÂN SỐ 1/ Tính liên phân số kết quả được viết dưới dạng phân số. 1 M 1 Ví dụ: Biểu diển số sau dưới dạng phân số 2 1 3 1 2 8 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện Giải: Nhập vào màn hình như sau: 1+1 (2+1 (3+1 2)) = 23 16 2/ Biểu diễn phân số dưới dạng liên phân số: Phương pháp: Cho a, b ( a > b ) là hai số tự nhiên. Dùng thuật toán Ơclit chia a cho b, thì b a 1 a0 0 a0 a b . b phân số có thể viết dưới dạng: b b b0 Vì b0 là phần dư của a khi chia cho b, nên b > b 0. Lại tiếp tục biểu diễn b a 1 b1 a0 0 a0 b 1 a1 a 1 b b a1 b0 1 b 0 dưới dạng phân số: b0 b0 b1 b1 Tiếp tục quá trình này sẽ kết thúc sau n bước và ta được: b a 1 a0 0 a 0 1 b b a 1 ...an 1 1 an Cách biểu diển này gọi là cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng liên phân số, nó được viết gọn là: a0 , a1 ,..., an Ví dụ 1: Biểu diễn phân số 32 dưới dạng liên phân số 17 Giải: 32 15 1 1 1 1 1 1 1 1 1 17 2 1 1 17 17 1 1 1 15 1 15 15 7 2 2 Ví dụ 2: Tìm a, b, c, d, e, f biết: A 1761 a 382 5 b 4 c 5 d 4 e 5 f Giải: Ta có: A 1761 615 5 5 5 5 5 3 3 3 3 3 3 382 136 4 4 4 382 382 2 2 2 2 123 55 5 123 123 2 2 34 34 34 11 9 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện 5 =3 4 2 2 5 3 2 5 12 2 11 4 2 5 3 2 5 2 4 11 3 4 2 5 2 4 2 5 3 Vậy a = 3; b = c= d = e = 2; f = 3. VD2 Cho A 30 A ao 12 5 . Viết lại 10 2003 1 a1 1 ... an 1 Viết kết quả theo thứ tự a0 , a1 ,..., an1 , an ...,...,...,... Giải: Ta có 31 A 30 12 3 5 10 2003 1 an 12.2003 24036 4001 1 30 30 1 31 20035 20035 20035 20035 4001 1 30 . 5 4001 Tiếp tục tính như trên, cuối cùng ta được: A 31 1 5 1 133 1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 Viết kết quả theo ký hiệu liên phân số a0 , a1 ,..., an1 , an 31,5,133, 2,1, 2,1, 2 DẠNG 5:Giải phương trình Ví dụ 1: Tìm nghiệm của phương trình viết dưới dạng phân số 4 x 1 1 2 1 3 1 4 x 4 1 3 Hướng dẫn: Đặt A = 1 2 1 1 2 1 1 2 1 , B= 1 3 Ta có 4 + Ax = Bx. Suy ra x 1 4 4 1 3 1 2 1 2 4 . B A 10 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện Kết quả x 8 844 12556 . 1459 1459 Ví dụ 2: Tìm nghiệm của phương trình viết dưới dạng phân số 4 2 4 2 x 1 4 1 1 2 7 5 1 8 4 2 4 2 x 1 4 1 1 2 7 5 1 8 1 2 4 4 1 3 1 4 2 1 8 9 2 8 9 1 1 2 1 3 1 4 2 4 4 1 2 x 2 1 2 1 1 4 4 8 1 7 5 1 2 1 1 9 8 3 4 28 2040 49 2040 19 49 2359 x 9 2359 19 2359 19 ` 28 154351 x 9 44821 154351 9 1389159 x 44821 28 1254988 DẠNG 6: Đa thức Một số kiến thức cần nhớ: 1. Định lý Bezout Số dư trong phép chia f(x) cho nhị thức x a chính là f(a) Hệ quả: Nếu a là nghiệm của f(x) thì f(x) chia hết cho x a 2. Sơ đồ Hor nơ Ta có thể dùng sơ đồ Hor nơ để thìm kết quả của phép chia đa thức f(x) cho nhị thức x a. Ví dụ: Thực hiện phép chia (x3 5x2 + 8x 4) cho x 2 bằng cách dùng sơ đồ Hor nơ. 11 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện Bước 1: Đặt các hệ số của đa thức bị chia theo thứ tự vào các cột của dòng trên. 1 -5 8 -4 a=2 Bước 2: Trong 4 cột để trống ở dòng dưới, ba cột đầu cho ta các hệ số của đa thức thương, cột cuối cùng cho ta số dư. - Số thứ nhất của dòng dưới = số tương ứng ở dòng trên - Kể từ cột thứ hai, mỗi số ở dòng dưới được xác định bằng cách lấy a nhân với số cùng dòng liền trước rồi cộng với số cùng cột ở dòng trên a=2 1 -5 8 -4 1 -3 2 0 Vậy (x3 5x2 + 8x 4) = (x 2)(x2 3x + 2) + 0 * Nếu đa thức bị chia là a0x3 + a1x2 + a2x + a3 , đa thức chia là x a, ta được thương là b0x2 + b1x + b2 dư là r. Theo sơ đồ Hor nơ ta có: a0 a a1 a2 a3 b0 b1 b2 r a0 ab0 + a1 ab1 + a2 ab2 + a3 Bài tập 1: Tìm số dư trong các phép chia sau: a) P(x)=3x4 +5x3 4x2 +2x-7 cho x 5 Ta có: P(x)=Q(x).(x-5)+R R P(5)=2403 b) Tính a để P(x)=x4 + 7x3 + 2x2 + 13x + a chia hết cho x + 6 Ta có: P(x)=P(x)+a=Q(x)(x+6)+a a P '(6) 222 Bài tập 2: Cho đa thức P(x) = x4 + ax3 + bx2 +cx +d . Biết P(1) = 7 , P(2) =28 , P(3) = 63 .Tính P P 100 P (96) 8 Giải: Xét đa thức Q(x) = P(x) 7x2 (1) Dễ thấy Q(1) = Q(2) = Q(3) = 0 Chứng tỏ Q(x) chia hết cho (x 1)(x 2)(x 3)(x r) Q(x) =(x 1)(x 2)(x 3)(x r) (2) Từ (1) và (2) ta có : P(x) =(x 1)(x 2)(x 3)(x r) +7x2 P(100)=99.98.97.(100-r)+7.1002 P(-96)=(-97).(-98).(-99).(-96-r)+7.(-96)2 99.98.97(100 r 96 r ) 7.1002 7.96 2 8 P 23073617 P Bài tập 3: Cho đa thức P(x)=x5+ax4+bx3+cx2+dx+f 12 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện Biết P(1)=1 ; P(2)=8 ; P(3)=27 ; P(4)=64 ; P(5)=125 Tính P(6) ; P(7) ; P(8) ; P(9) ; P(10) và nêu công thức tính P(n) khi n 6 n N Giải Ta có : P(1)=1=13 ; P(2)=8=23 ; P(3)=27=33 ; P(4)=64=43 ; P(5)=125=53 Xét P(x)=P(x)-x3 (1) Ta thấy : P(1)=P(2) =P(3)=P(4)= P(5)=0 Do hệ số cao nhất của x5 bằng 1 nên P(x)=(x-1)(x-2)(x-3)(x-4)(x-5) (2) Từ (1) và (2) suy ra :P(x)=( x-1)(x-2)(x-3)(x-4)(x-5)+x3 Do đó : P(6)=(6-1)(6-2)(6-3)(6-4)(6-5)+63=336 Tương tự tính được : P(7)=1063 ; P(8)=3032 ; P(9)=7449 ; P(10)=16120 Khi n 6 ta có P(7)=6.5.4.3.2+73= P (8) 7.6.5.4.3 83 6.5.4.3.2 3 7 1 ! 3 7 7 1 7 6 ! 7.6.5.4.3.2.1 3 8 1 ! 3 8 8 2.1 8 6 ! ................ (n 1)! 3 P (n) n ( n 6, n N ) (n 6)! Bài 4 : Cho đa thức P(x) = x4 + ax3 + bx2 +cx +d . Biết P(1) = 3 , P(3) =11 , P(5) = 27 Tính A=7f(6)+f(-2) Giải: Đặt g(x)=x2 +2 Ta có: g(1)=g(3)=g(5)=0 f(x)=(x-1)(x-3)(x-5)(x-r)+x2+2 f(6)= (6-1)(6-3)(6-5)(6-r)+62+2=5.3.1(6-r)+62+2=128-15r f(-2)=(-2-1)(-2-3)(-2-5)(-2-r)+(-2)2+2=(-3)(-5)(-7)(-2-r)+6=216+105r Vậy: A=7f(6)+f(-2)=7(128-15r)+216+105r=896-105r+216+105r=1112 DẠNG 7: Dãy số Bài tập 1: Cho dãy số với số hạng tổng quát được cho bởi công thức Un (13 3 ) n (13 3) n với n = 1 , 2 , 3 , . . . k , . . . 2 3 U 1 ,U 2 ,U 3 ,U 4 ,U 5 ,U 6 ,U 7 ,U 8 a) Tính b) Lập công thức truy hồi tính U n 1 theo U n và U n 1 c) Lập quy trình ấn phím liên tục tính U n 1 theo U n và Giải: a) Quy trình bấm phím (Máy fx-570ES) U n 1 1 SIHFT STO A ((13 3 ) alpha A - (13 3 ) alpha A ) ÷ 2 3) alpha : alpha A alpha = alpha A + 1 CALC = = ... 13 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện U1 = 1; U2 = 26 ; U3 =510; U4 =8944; U5 = 147884 U6 = 2360280; U7 = 36818536; U 8= 565475456. b) Giả sử Un+1 = a. Un + b. Un-1 + c Theo phần a ta có hệ 510 a.26 b.1 c 8944 a.510 b.26 c 147884 a.8944 b.510 c Un+1 = 26 Un -166 Un-1 a 26 b 166 c 0 c) 1 SIHFT STO A 26 SIHFT STO B 2 6 alpha B - 1 1 6 alpha A SHIFT STO A ` 2 6 alpha A - 1 1 6 alpha B SHIFT STO B Bài tập 2:Cho hai dãy số với các số hạng tổng quát được cho bởi công thức u1 1; v1 2 un 1 22vn 15un Với n=1;2;3;....;k;..... v 17v 12u n n n 1 a) Viết qui trình bấm phím liên tục tính un+1 và vn+1 theo un và theo vn b) Tính u5;u10 ; u15;v5;v10 ; v15; Giải 1 SIHFT STO A 2 SIHFT STO B 1 SIHFT STO D D = D + 1 : C = A : A = 22 B - 15 A 1 : B = 17 ` B - 12 C CALC = = = b) U5 -767 U10 -192547 U15 -47517071 U18 1055662493 V5 -526 V10 -135434 V15 -34219414 V18 673575382 *Bài tập về dãy số đối với máy fx-570vn Plus Bài 1: Cho dãy số u1 17; u2 29 un 2 3un1 2un (u 1) Tính u15? Giải 17 29 3 Ans 2 Pr eAns u3 .... u15 Vậy u15 =493981609 14 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện DẠNG 8. Tìm chữ số hang đơn vị, hàng chục, hàng trăm ... của một lũy thừa. Bài 1: Tìm chữ số hàng đơn vị của số 172002 17 2 9(mod10) 17 2 1000 17 2000 91000 (mod10) Giải: 92 1(mod10) 91000 1(mod10) 17 2000 1(mod10) Vậy 17 2000.17 2 1.9(mod10) . Chữ số tận cùng của 172002 là 9 Bài 2: Tìm chữ số hàng chục, hàng trăm của số 232005. Giải + Tìm chữ số hàng chục của số 232005 231 23(mod100) 232 29(mod100) 233 67(mod100) 234 41(mod100) Do đó: 2320 234 5 415 01(mod100) 232000 01100 01(mod100) 232005 231.234.232000 23.41.01 43(mod100) Vậy chữ số hàng chục của số 232005 là 4 (hai chữ số tận cùng của số 232005 là 43) + Tìm chữ số hàng trăm của số 232005 231 023(mod1000) 234 841(mod1000) 235 343(mod1000) 2320 3434 201(mod1000) 232000 201100 (mod1000) 2015 001(mod1000) 201100 001(mod1000) 232000 001(mod1000) 232005 231.234.232000 023.841.001 343(mod1000) Vậy chữ số hàng trăm của số 232005 là số 3 (ba chữ số tận cùng của số 232005 là số 343) DẠNG 9: Tìm chữ số thập phân thứ n sau dấu phẩy Bài 1: Tìm chữ số thập phân thứ 2001 sau dấu phẩy khi chia 1 cho 49 Giải: Tìm chữ số thập phân thứ 2001 sau dấu phẩy trong phép chia 1 cho 49 là tìm số dư khi chia 102000 cho 49( Chữ số thứ 2001 sau dấu phẩy thành chữ số thứ nhất sau dấu phẩy) 15 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện 102 2(mod 49) Mà: 1042 221 1(mod 49) 1026 9(mod 49) 102000 1047.42 26 1047.42.1026 9(mod 49) Do 9 0,183673469 49 Vậy chữ số cần tìm là số 1 Bài 2: : Tìm chữ số thập phân thứ 2001 sau dấu phẩy khi chia 10 cho 23 Giải: Tìm chữ số thập phân thứ 2001 sau dấu phẩy trong phép chia 10 cho 23 là tìm số dư khi chia 102001 cho 23( Chữ số thứ 2001 sau dấu phẩy thành chữ số thứ nhất sau dấu phẩy) 103 11(mod 23) 102001 103.667 11667 (mod 23) 11667 11660.117 Mà: 11660 1(mod 23) 117 7(mod 23) 11667 7(mod 23) 7 Do 0,304347826 23 Vậy chữ số cần tìm là số 3 *Đối với máy fx-570 vn Plus ta giải bài toán 1 và bài toán 2 như sau: -Bài toán 1: Ta lấy 1 49 0.(020408163265306122448979591836734693877551) Phần tuần hoàn có chu kỳ là 42 Ta ấn 2001 R 42 47, R 27 Vậy chữ số thập phân thứ 2001 sau dấu phẩy khi chia 1 cho 49 là số 1 - Bài toán 2: Cách làm tương tự bài toán 1( Phần thập phân có chu kỳ là 22, số dư R=21, chữ số cần tìm là số 3 DẠNG 10. Các bài toán kinh tế *Lãi suất đơn: Tiền lãi không được gộp vào vốn để tính. *Lãi suất kép: Tiền lãi gộp vào vốn để tính. 1. Bài toán 1: Lãi suất đơn Một công nhân gởi vào ngân hàng a đồng, lãi suất m% trên 1 tháng theo hợp đồng tiền gốc và tiền lãi hàng tháng được thanh toán 1 lần ( tiền lãi hàng tháng không được cộng vào gốc cho tháng sau). Tính số tiền lãi sau n tháng. Giải: Tiền lãi mỗi tháng: a.m% Tiền lãi sau n tháng: n.a.m% 2. Bài toán 2: Lãi suất kép 16 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện * Bài toán 2.1: Lãi suất kép 1 Gửi số tiền a đồng, lãi suất m% trên tháng (lãi mỗi tháng cộng vào gốc tháng sau) tính số tiền có được sau n tháng. Giải: Đầu tháng 1 số tiền là: a Cuối tháng 1 số tiền là: a + a.m% = a(1+m%). Đầu tháng 2 số tiền là: a(1+m%)1 Cuối tháng 2 số tiền là: a(1+m%)1 + a(1+m%).m% = a(1+m%) (1+m%) = a(1+m%)2 Đầu tháng n số tiền là: a(1+m%)n Cuối tháng n số tiền là: a(1+m%)n. * Bài toán 2.2: Lãi suất kép 2 Hàng tháng 1 người gửi vào ngân hàng a đồng, lãi suất m% trên một tháng (tiền lãi mỗi tháng + gốc cho tháng sau). Tính số tiền gốc cộng lãi sau n tháng. Giải: Đầu tháng 1 số tiền là: a Cuối tháng 1 số tiền là: a + a.m%= a(1+m%). Đầu tháng 2 số tiền là: a(1+m%) +a = a[(1+m%)+1] Cuối tháng 2 số tiền là: a[(1+m%)+1]+ a[(1+m%)+1]m% = a[(1+m%)+1](1+m%) a (1 m%) 1 (1 m%) 1 (1 m%) 1 m% 1 (1 m%)2 1 (1 m%) m% a (1 m)3 (1 m%) m% a (1 m%) (1 m)2 1 m% Cuối tháng n số tiền là: a (1 m%)n1 (1 m%) m% a (1 m%) (1 m%)n 1 m% 17 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện BT1: a) Dân số nước ta tính đến năm 2001 là 76,3 triệu người. Hỏi đến năm 2010 dân số nước ta là bao nhiêu nếu tỉ lệ tăng dân số trung bình mỗi năm là 1,2 ? b)Đến năm 2020, muốn cho dân số nước ta có khoảng 100 triệu người thì tỉ lệ tăng dân số trung bình mỗi năm là ? Giải : a) 76300000(1+1,2%)9=76300000(1+0,012)9= 84947216,06 ð Dân số nước ta năm 2010 là : 84947216 người a) 100000000=76300000(1+r)19 ð (1+r)19 =100000000 ÷ 76300000 ð 1+r = 19 ð r = 19 100000000 76300000 100000000 -1 76300000 = 0,014338521 Để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì tỉ lệ tăng dân số trung bình mỗi năm là : 1,433852166% BT2: Một người gửi ngân hàng theo lãi suất kép. Muốn có 1 triệu sau 15 tháng thì phải gửi ngân hàng mỗi tháng một số tiền bằng nhau là bao nhiêu nếu lãi suất là 0,6%. Giải : Số tiền sau n tháng được tính : a A (1 m%) (1 m%)n 1 m% 1000000 a (1 0, 6%) (1 0.6%)15 1 0, 6% a 1000000 0, 6% (1 0, 6%) (1 0.6%)15 1 a 63530 BT3: Một người được thuê làm tạp vụ với mức lương là 700000 đồng một tháng.Cứ ba năm, người này được tăng thêm 7% lương.Hỏi sau 36 năm làm việc(mỗi năm 12 tháng) người này nhận được tất cả bao nhiêu tiền. Giải Số tiền lương khởi điểm là a đồng Số tiền được lãnh sau 3 năm đầu là: A0=36ª Số tiền được lãnh trong 3 năm kể từ lần tăng lương thứ n là An A1 A0 1 0.07 A2 A1 1 0.07 A0 1 0.07 An A0 1 0.07 2 n Trong 36 năm người đó được tăng 36 1 11 (lần) 3 Vậy tiền được lãnh sau 36 năm là: 18 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện 2 11 T A0 A1 ...... An A0 1 1 0.07 1 0.07 .... 1 0.07 A0 1 0.07 12 1 0.07 1 0.07 36a 0.07 12 1 450788972 Vậy sau 36 năm người đó nhận tổng cộng số tiền là 450788972 đồng DẠNG 11:Tính tổng hữu hạn: 3 5 7 19 2 2 2 2 .... 2 2 2 1 .2 2 .3 3 .4 9 .10 9 2x 1 0.99 Ta xây dựng công thức như sau: S 2 2 x 1 x ( x 1) Muốn tính tổng S 2 Bài tập tương tự 1 1 1 1 .... 1.2 3.4 5.6 99.100 Bài 1: Tìm tổng 99 1 i 1 i(i 1) 0.99 12 22 32 10062 S .... 1.3 3.5 5.7 2011.2013 Bài 2: Tính tổng 1006 2 x x 1 2 x 1 2 x 1 251.6249379 s DẠNG 12: Số chính phương Tìm tất cả các số tự nhiên n( 1010 n 2010) sao cho an 20203 21n cũng là số tự nhiên. Giải an 2 20203 21n n an 2 20203 21 Ta có: vì 1010 n 2010 20203+21.1010 an 20203 21.2010 204 an 249 Sử dụng chức năng lập bảng 19 Giúp học sinh sử dụng máy tính casio fx-570ES Plus và fx-570VN Plus trong học tập và ôn luyện Mode7 f ( x) x 2 20203 21 g ( x) Star ? 204 End ? 221 step ?1 n 1118;1158;1301; AC f ( x ) g ( x ) Star ? 222 End ? 249 step ?1 n 1406;1557;1601;1758;1873 Vậy n 1118;1158;1301;1406;1557;1601;1758;1873 Lưu ý trước khi lập bảng ta nên cài đặt máy tính giải phóng bộ nhớ để máy nhớ được 30 số ấn SHIFT SETUP 51 HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Sau một thời gian dài áp dụng giải pháp, qua thực tế giảng dạy, tôi thấy giải pháp bước đầu đã mang lại hiệu qủa rất khả quan. Học sinh yêu thích môn học này hơn, đồng thời kích thích trí tò mò tìm hiểu khoa học của học sinh, các em tích cực chủ động trong việc lĩnh hội kiến thức các môn học nói chung và môn Toán nói riêng. Chất lượng bộ môn được nâng cao, thể hiện cụ thể ở kết quả học tập của các em Năm học Cấp Huyện Tỉnh 2010-2011 2011-2012 2013-2014 2014-2015 1 1 2 3 2 Trong quá trình thử nghiệm, tôi đã thu được một số thành công bước đầu: *Về phía học sinh: Qua việc giới thiệu cho học sinh hệ thống các dạng bài tập về máy tính bỏ túi Casio từ dễ đến khó, tôi thấy đã phát huy được tính tích cực, tư duy sang tạo, sự say mê môn học của học sinh, giúp học sinh hình thành phương pháp và cách làm việc với khoa học Toán học. Đặc biệt các em xác định được dạng và sử dụng phương pháp hợp lí để giải bài toán một cách chủ động. *Về phía giáo viên: Tôi thấy trình độ chuyên môn được nâng cao hơn, đặc biệt phù hợp với quá trình đổi mới phương pháp dạy học của ngành đề ra. Đồng thời hình thành ở giáo viên phương pháp làm việc khoa học. Hơn thế đã phát huy được sự tích cực chủ động của người học, hình thành ở học sinh những kĩ năng, kĩ xảo trong giải toán. C.KẾT LUẬN: Trên đây là một số kinh nghiệm mà tôi đã đúc kết được trong quá trình giảng dạy bồi dưỡng cho học sinh, và đó cũng là một phần không thể thiếu góp 20 Tải về bản full
|