Cách Vẽ biểu đồ tăng trưởng Địa 10

Cách nhận xét biểu đồ lớp 10

-Nhận xét tổng quát trước:tăng hay giảm (nhanh hoặc chậm, liên tục hoặc không liên tục, đều hoặc không đều), chênh lệch (lớn hay nhỏ, nhiều hay ít hoặc có bao nhiêu….) Dẫn chứng (tăng giảm bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu %....)

-Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình, đặc biệt chú ý đến số liệu đột biến (thường chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%) để dễ so sánh, phân tích.

- Tìm mối quan hệ giữa các số liệu theo cả hàng ngành và hàng dọc.

-Riêng biểu đồ và bảng số liệu về dân số phải nhận xét thời gian dân số gia tăng gấp đôi cần nhiêu nhiêu năm.

-Nếu không có không cách thời gian:

+ Đại lượng nào lớn nhất, đại lượng nào nhỏ nhất: dẫn chứng số liệu.

+ Đại lượng lớn nhất gấp mấy lần đại lượng nhỏ nhất.

-Nếu có khoảng cách thời gian: Các đại lượng có sự thay đổi:

+ Từ năm…… đến năm……

+ Đại lượng nào tăng, đại lượng nào giảm: tăng giảm bao nhiêu đơn vị, bao nhiêu lần, bao nhiêu %.

+ Kết luận đại lượng nào tăng nhanh hơn

-Khi nhận xét về dân số:

+ Dân số thường không giảm (luôn tăng, nhưng tăng nhanh hay chậm)

+ Tỷ lệ gia tăng dân số cao hay thấp.

Giải Thích:

Giải thích nguyên nhân: đúng trong đa số trường hợp trừ vấn đề dân số.

-Tăng vì:

+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi:

+ Nhờ chính sách đổi mới/đúng đắn của nhà nước.

+Tăng cường đầu tư nước ngoài.

+Áp dụng khoa học kỹ thuật:

+Trong công nghiệp: công nghệ mới, máy móc hiện đại.

+Trong nông nghiệp: thủy lợi, giống mới, công nghệ mới, thâm canh, tăng vụ, mở rộng diện tích, nhu cầu thị trường….

+Trong chăn nuôi: nhu cầu thị trường, lao động dồi dào, kinh nghiệm từ lâu đời….

+Lâm nghiệp: do chính sách trồng và bảo vệ rừng.

-Giảm vì:

+Thị trường biến động.

+Nông nghiệp giảm vì: đất nông nghiệp bị hoang hóa, chuyển đổi cơ cấu/mục đích sử dụng đất (chuyển sang đất chuyên dùng, lâm nghiệp, thổ cư…).

+Lâm nghiệp: phá rừng bừa bãi, chuyển đổi cơ cấu/mục đích sử dụng đất (chuyển sang đất chuyên dùng, lâm nghiệp, thổ cư…).

+Bình quân lượng thực/người giảm: dân số đông, tăng nhanh….

Nguồn lực:

-Tự nhiên:

+Thuận lợi: Đất, nước, khí hậu,… đối với nông nghiệp.

Vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên,… đối với ngành kinh tế.

+Khó khăn: Thiên tai, khô hạn, xói mòn, thời tiết,….

Địa hình hiểm trở, vỉa quặng sâu,….

-Kinh tế - xã hội:

+ Thuận lợi:

  • Lao động có chuyên môn kỹ thuật,… đối với công nghiệp.
  • Lao động có kinh nghiệm,… đối với nông nghiệp.
  • Chính sách của nhà nước (cả nông nghiệp và công nghiệp).
  • Cơ sở hạ tầng: đối với giao thông vận tải, chế biến lương thực thực phẩm, phát triển các ngành kinh tế.
  • Chính sách thu hút vốn đầu tư….

+ Khó khăn:

  • Vốn, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng yếu kém….
  • Thiếu lao động và thiếu lao động lành nghề.

Bài tập nhận xét biểu đồ lớp 10

Câu 1 : Cho bảng số liệu :

SẢN LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950- 2003

- Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm.

- Nhận xét

Lời giải

a) Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950-2003

b) Nhận xét

- Từ năm 1950 - 2003 sản lượng lương thực của thế giới tăng lên nhanh, gấp 3 lần (từ 676,0 triệu tấn lên 2021,0 triệu tấn).

+ Giai đoạn1950-1970 sản lượng tăng nhanh nhất (sản lượng lương thực năm 1970 gấp 1,8 lần năm 1950).

+ Giai đoạn 2000 - 2003 sản lượng lương thực thế giới giảm nhẹ (từ 2060 xuống 2021 triệu tấn).

Câu 2:

BẢNG. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2003.

(Đơn vị: %)

Năm

1950

1960

1970

1980

1990

2003

Than

100

143

161

207

186

291

Dầu mỏ

100

201

447

586

637

747

Điện

100

238

513

853

1224

1536

Thép

100

183

314

361

407

460

* Vẽ biểu đồ

Nhận xét biểu đồ:

- Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp nào?

- Nhận xét đồ thị biểu diễn của từng sản phamat (tăng, giảm và tốc độ tăng giảm qua các năm như thế nào)?

- Giải thích nguyên nhân.

Nhận xét và giải thích.

- Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng, luyện kim.

- Than là năng lượng truyền thống. Từ năm 1950 - 1980 tốc độ tăng trưởng khá đều, từ năm 1980 - 1990 tốc độ tăng trưởng có chững lại do tìm được nguồn năng lượng khác thay thế. Vào năm 1990 ngành khai thác than phát triển do có trữ lượng lớn và dophát triển mạnh công nghiệp hóa học.

- Dầu mỏ: tuy phát triển muộn hơn công nghiệp than, nhưng do những ưu điểm (khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu) nên tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung bình năm là 14,1%.

- Điện: là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển gắn liền với tiến bộ khoa học - kĩ thuật. Tốc độ tăng trưởng rất nhanh, trung bình năm là 29%, đặc biệt từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên tới 1224% năm 1990 và 1535% năm 2003 so với năm 1950.

-Thép: là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống. Tốc độ tăng trưởng của thép từ 1950 đến nay khá đều, trung bình năm gần 9%, cụ thể là năm 1950 sản lượng thép là 189 triệu tấn, năm 1960 tăng lên 346 triệu tấn (183%), năm 1970 tăng lên 314%, đến năm 2003 tốc độ tăng trưởng đạt 460%.

Câu 3 :

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2003.

Bạn đang xem: Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng

Cách vẽ biểu đồ đường

Biểu đồ đường là gì? Cách vẽ biểu đồ đường như thế nào? Cách nhận xét biểu đồ đường ra sao? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm. Bởi một trong những bí quyết để dành cao điểm trong môn địa lí đó là cố gắng dành điểm số tuyệt đối ở câu vẽ biểu đồ. Tuy nhiên đây lại là phần khó đòi hỏi học sinh phải vô cùng cẩn trọng kẻo sai một bước sẽ kéo theo sai toàn bài.

Nếu như các bạn vẫn còn đang băn khoăn chưa biết cách vẽ biểu đồ đường như thế nào thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm: biểu đồ miền, biểu đồ tròn, biểu đồ cột.

Biểu đồ đường: cách vẽ và bài tập

Biểu đồ đường là một trong những dạng biểu đồ thông dụng, được dùng để thể hiện tiến trình phát triển, động thái phát triển của một đối tượng hay một nhóm đối tượng nào đó qua thời gian.

Biểu đồ đường có thể được hiển thị với các điểm đánh dấu trong hình dạng của hình tròn, hình vuông hoặc các định dạng khác.

2. Dấu hiện nhận biết biểu đồ đường

Biểu đồ đường thể hiện tiến trình phát triển, động thái phát triển của một đối tượng hay một nhóm đối tượng, chính vì vậy dấu hiệu nhận biết biểu đồ đường rất đơn giản:

  • Thường xuất hiện cụm từ: sự phát triển, tốc độ tăng trưởng, tốc độ phát triển.
  • Mốc thời gian: >= 4 năm.
  • Đơn vị: xử lí số liệu về %, rất ít trường hợp vẽ số liệu thô (chưa qua xử lí).

3. Các loại biểu đồ thường gặp

Các loại biểu đồ dạng đường :

  • Loại có một hoặc nhiều đường vẽ theo giá trị tuyệt đối.
  • Loại có một hoặc nhiều đường vẽ theo giá trị tương đối.

4. Công thức tính biểu đồ đường

Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100% (Năm gốc là năm được lấy làm mốc, 100%).

5. Cách vẽ biểu đồ đường

Có rất nhiều cách vẽ biểu đồ đường. Tuy nhiên hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 2 cách vẽ chính xác, đơn giản nhất.

CÁCH 1

Bước 1 : Phân tích, xử lí bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ

- Xử lí bảng số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối trong trường hợp yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng, tốc độ gia tăng, nhịp độ tăng trưởng,…

Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100% (Năm gốc là năm được lấy làm mốc, 100%).

- Phân tích bảng số liệu đã xử lí (tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất) để xây dựng hệ tọa độ.

- Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp.

- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lí chiều cao trục tung = 2/3 chiều dài trục hoành.

Bước 2: Vẽ biểu đồ

  • Đánh số chuẩn trên trục tung phải cách đều nhau.
  • Chia khoảng cách năm ở trục hoành đúng và hợp lí.
  • Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).
  • Năm đầu tiên chính là trục tung (không có khoảng cách như biểu đồ cột).
  • Nối các điểm bằng các đoạn thẳng (nên hoàn thành từng đường nhằm tránh nối nhầm).

Bước 3 : Hoàn thiện biểu đồ

  • Ghi số liệu tại các điểm (nếu các đường quá gần nhau thì không nhất thiết phải ghi).
  • Viết đơn vị vào trục tung và trục hoành.
  • Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.

CÁCH 2

- Bước 1: Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đối tượng như số người , sản lượng , tỉ lệ %.. còn trục nằm ngang thể hiện thời gian)

- Bước 2: Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả 2 trục (chú ý tương quan giữa độ cao của trục đứng và độ dài của trục nằm ngang sao cho biểu đồ đảm bảo được tính trực quan và mĩ thuật)

- Bước 3: Căn cứ vào các số liệu của đề bài và tỉ lệ đã xác định để tính toán và đánh giá dấu tọa độ của các điểm mốc trên 2 trục . Khi đánh dấu các năm trên trục ngang cần chú ý đến tỉ lệ (cần đúng tỉ lệ cho trước) . Thời điểm năm đầu tiên nằm trên trục đứng

- Bước 4: Hoàn thiện bản đồ (ghi số liệu vào bản đồ , nếu sử dụng kí hiệu thì cần có bản chú giải cuối cùng ta ghi tên biểu đồ)

Lưu ý: 

  • Nếu vẽ 2 hoặc nhiều đường biểu diễn có chung 1 đơn vị thì mỗi đường cần dùng 1 kí hiệu riêng biệt và có chú giải kèm theo
  • Nếu vẽ 2 đường biểu diễn có đơn vị khác nhau thì vẽ 2 trục đứng ở 2 bên biểu đồ , mỗi trục thể hiện 1 đơn vị
  • Nếu phải vẽ nhiều đường biểu diễn mà số liệu đã cho lại thuộc nhiều đơn vị khác nhau thì phải tính toán để chuyển số liệu thô (số liệu tuyệt đối với các đơn vị khác nhau ) sang số liệu tinh (số liệu tương dối , với cùng đơn vị thông nhất là đơn vị % ). Ta thường lấy số liệu năm đầu tiên là ứng với 100% , số liệu của các năm tiếp theo là tỉ lệ % so với năm đầu tiên . Sau đó ta sẽ vẽ đường biểu diễn

Biểu đồ đường là biểu đồ thường dùng để vẽ sự thay đổi của các đại lượng địa lí khi số năm nhiều và tương đối liên tục, hoặc thể hiện tốc độ tăng trưởng

Cách 3

  • Dựng trục tung và trục hoành:
  • Trục tung: Thể hiện trị số của các đối tượng (trị số là %), góc tọa độ có thể là 0, có thể là một trị số ≤ 100. Hoặc đôi khi trục tung không phải là trị số % mà là các giá trị khác tùy theo yêu cầu của đề bài.
  • Trục hoành: Thể hiện thời gian (năm), góc tọa độ trùng với năm đầu tiên trong bảng số liệu.
  • Xác định toạ độ các điểm từng năm của từng tiêu chí theo bảng số liệu, rồi nối các điểm đó lại và ghi trên các điểm giá trị của năm tương ứng.
  • Nếu có hai đường trở lên, phải vẽ hai đường phân biệt và chú thích theo thứ tự đề bài đã cho.
  • Ghi tên biểu đồ bên dưới.

6. Cách nhận xét biểu đồ đường

Cách 1

* Trường hợp thể hiện một đối tượng

  • So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số liệu để trả lời câu hỏi: đối tượng tăng hay giảm? Nếu tăng (giảm) thì tăng (giảm) bao nhiêu?
  • Xem đường biểu diễn đi lên (tăng) có liên tục hay không?

- Hai trường hợp:

  • Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào tăng nhanh, giai đoạn nào tăng chậm.
  • Nếu không liên tục: Thì năm nào không còn liên tục.
  • Một vài giải thích cho đối tượng, giải thích những năm không liên tục.

- Trường hợp cột có hai đường trở lên

  • Nhận xét từng đường một giống như trên theo đúng trình tự bảng số liệu cho: đường a trước, rồi đến đường b, rồi đến c, d.
  • Tiến hành so sánh (cao, thấp,…), tìm mỗi liên hệ giữa các đường biểu diễn.
  • Kết luận và giải thích.

Cách 2

- Trường hợp chỉ có một đường:

Bước 1: So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số liệu để trả lời câu hỏi:

Đối tượng cần nghiên cứu tăng hay giảm ? nếu tăng (giảm) thì tăng (giảm) bao nhiêu? (lấy số liệu năm cuối trừ cho số liệu năm đầu hay chia gấp bao nhiêu lần cũng được)

Bước 2: xem đường iểu diễn đi lên (tăng) có liên tục hay không? ( lưu ý năm nào không liên tục)

Bước 3:

  • Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào tăng nhanh,giai đoạn nào tăng chậm
  • Nếu không liên tục thì năm nào không liên tục

- Trường hợp có hai đường trở lên:

Ta nhận xét từng đường một giống như theo đúng thứ tự bảng số liệu đã cho: đường A trước rồi đến đường B, đường C…

Sau đó ta tiến hành so sánh tìm mối quan hệ giữa các đường biểu diễn.

7. Một số lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ đường

- Các yếu tố chính trên biểu đồ

  • Thiếu số liệu trên đường, thiếu đơn vị ở trục tung và trục hoành.
  • Thiếu số 0 ở gốc tọa độ.
  • Chia sai khoảng cách năm ở trục hoành, sai tỉ lệ ở trục tung.

- Các yếu tố phụ ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải.

- Mốc thời gian đầu tiên không gắn liền với trục tung, dùng đường nét cong để nối một đối tượng có giá trị khác nhau.

8. Bài tập vẽ biểu đồ đường có đáp án

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015

Năm

Tổng số dân (nghìn người)

Sản lượng lương thực (nghìn tấn)

Bình quân lương thực theo đầu người (kg / người)

19906601619879,7301,1
20007763534538,9444,9
20058239239621,6480,9
20108694744632,2513,4
20159173150498,3550,6

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ phát triển của tổng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 - 2015?

b) Nhận xét và giải thích.

Trả lời

a) Vẽ biểu đồ

* Xử lí số liệu

- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / giá trị năm gốc x 100%.

- Lấy năm 1990 là 100%, áp dụng công thức trên. Ta tính được bảng sau:

NămTổng số dânSản lượng lương thựcBình quân lương thực theo đầu người
1990100,0100,0100,0
2000117,6173,7148,7
2005124,8199,3159,7
2010131,7224,5170,5
2015138,9254,0182,9

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều có xu hướng tăng liên tục qua các năm.

- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (254%), tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người (182,9%) và dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (138,9%).

- Giai đoạn 1990 - 2015, sản lượng lương thực tăng nhanh và tăng thêm 30618,6 nghìn tấn; dân số tăng thêm 25715 nghìn người và bình quân lương thực đầu người tăng 249,5 kh/người.

* Giải thích

- Sản lượng lương thực tăng nhanh là do sự phát triển của cơ giới hóa trong nông nghiệp, việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất; sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, giống lúa có chất lượng cao,… sản lượng lương thực tăng nhanh đã làm cho bình quân lương thực tăng theo.

- Dân số tăng do qui mô dân số ở nước ta lớn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn ở mức cao so với nhiều nước trên thế giới.

Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: Nghìn ha)

Năm20102013201420152016
Điều339,8300,9285,8280,3288,3
Cao su429,1548,8570,0593,8600,1
Cà phê518,2581,3588,8604,3622,2

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự phát triển của một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2016?

b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2016?

Gợi ý đáp án

a) Vẽ biểu đồ

DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Các sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta có sự thay đổi theo thời gian.

  • Cây điều có diện tích nhỏ nhất (288,3 nghìn ha) và có xu hướng giảm (51,5 nghìn ha) nhưng không ổn định.
  • Cây cao su tăng lên liên tục và tăng thêm 171 nghìn ha.
  • Cây cà phê có diện tích lớn nhất (622,3 nghìn ha), tăng lên liên tục qua các năm và tăng thêm 104 nghìn ha.

- Tốc độ tăng của các cây công nghiệp cũng khác nhau. Cây cao su tăng nhanh nhất (139,9%), tiếp đến là cây cà phê (120,1%) và cây điều giảm (84,8%).

* Giải thích

Sự tăng, giảm không ổn định của các sản phẩm cây công nghiệp là do ảnh hưởng của sự không ổn định thị trường trong nước và quốc tế. Sự ưu chuộng về một sản phẩm sẽ kích thích việc mở rộng sản xuất, mở rộng diện tích cây trồng và ngược lại. Ngoài ra còn do một số yếu tố tự nhiên (khí hậu, đất đai,…) và yếu tố kinh tế (cơ sở chế biến, bảo quản, vận chuyển,…).

9. Bài tập tự luyện vẽ biểu đồ đường

Câu 1 Cho bảng số liệu sau:

TÌNH HÌNH XUẤT - NHẬP KHẨU Ở NƯỚC TA TRONG, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017 (Đơn vị: triệu USD)

NămKim gạch xuất khẩuKim gạch nhập khẩu
200014 482,715 636,5
200532 447,136 761,1
201072 236,784 836,6
2014114 529,2113 780,4
2017150 217,1147 849,1

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất - nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2017?

b) Nhận xét và giải thích.

Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1980 - 2017 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm198019902005201020152017
Sản lượng cà phê nhân8,492,0802,5752,11105,71408,4
Sản lượng cà phê xuất khẩu4,089,6733,9912,71184,01691,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng cà phê nhân và sản lượng cà phê xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 1980 - 2017?

b) Nhận xét sản lượng cà phê nhân và sản lượng cà phê xuất khẩu của nước ta. Giải thích tại sao sản lượng cà phê xuất khẩu nước ta những năm gần đây tăng rất nhanh?

Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015

NămTổng số dân (nghìn người)Sản lượng lương thực (nghìn tấn)Bình quân lương thực theo đầu người (kg / người)
199066 01619 879,7301,1
200077 63534 538,9444,9
200582 39244 632,2513,4
201086 94744 632,2513,4
201591 73150 498,3550,6

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2015?

b) Nhận xét biểu đồ đã vẽ. Giải thích tại sao bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta ngày càng tăng lên?

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016

Năm2005200820102016
Diện tích (nghìn ha)3826385939464089
Năng suất (tạ/ha)50,453,654,756,7

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2005 - 2016?

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích?

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: Tỉ USD)

Năm200020052010201220142016
Cam-pu-chia3,66,611,214,016,820,0
Xin-ga-po91,5127,4199,6289,3284,6305,0
Việt Nam31,257,6115,9156,7186,2205,3

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2000 - 2016?

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia. Giải thích?

Câu 6

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016

(Đơn vị: Nghìn ha)

Nhóm cây \ Năm1990200020102016
Cây lương thực6474,68399,18615,98992,3
Cây công nghiệp1199,32229,42808,12844,6
Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác1366,12015,82637,11967,2

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2016?

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta. Giải thích tại sao diện tích cây công nghiệp những năm gần đây ở nước ta tăng nhanh?

Câu 7

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

Năm2010201420152017
Giày dép5,110,312,014,7
Dệt may11,220,122,826,0
Điện thoại và các linh kiện2,323,630,245,3

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số sản phẩm công nghiệp nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?

b) Nhận xét và giải thích.

Câu 8

Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: Tỉ USD)

Năm

2000

2005

2010

2012

2014

2016

Cam-pu-chia3,66,611,214,016,820,0
Xin-ga-po91,5127,4199,6289,3284,6305,0
Việt Nam31,257,6115,9156,7186,2205,3

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2000 - 2016?

b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia. Giải thích?

Trên đây là toàn bộ kiến thức về Biểu đồ đường hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng để đạt được điểm cao trong các bài tập Địa lí. Chúc các bạn học tốt.