→ (i=frac{u}{R}=frac{U_0}{R}cosomega t=frac{U}{R}.sqrt{2}cosomega t) → (i=I_0cosomega t) → (i=Isqrt{2}cosomega t) b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở
(I=frac{U}{R})
a. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện
→ (i=frac{Delta q}{Delta t})
⇔ (i=omega C.U.sqrt{2}cos(omega t+frac{pi }{2}))
với (Z_C) là dung kháng của mạch, đơn vị là (Omega) b. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điệnCường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch. (I=frac{U}{Z_C}) c. So sánh pha dao động của (u_C) và ii sớm pha (frac{pi }{2}) so với (u_C) (hay (u_C) trễ pha (frac{pi }{2}) so với i). d. Ý nghĩa của dung kháng
a. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều
b. Khảo sát mạch điện xoay chiều có cuộn cảm thuần
(u=Lfrac{di}{dt}=-omega L.I.sqrt{2}sinomega t) → (u=omega L.I.sqrt{2}cos(omega t+frac{pi }{2})) → (u=omega L.I)
với (Z_L) gọi là cảm kháng của mạch, đơn vị là (Omega). c. Định luật Ohm trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuầnTrong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, Cường độ hiệu dụng có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng của mạch. (I=frac{U}{Z_L}) d. So sánh về pha của (u_L) so với i:i trễ pha (frac{pi }{2}) so với (u_L), hoặc (u_L) sớm pha (frac{pi }{2}) so với i. e. Ý nghĩa của cảm kháng
Dung kháng của tụ điện là gì? Công thức tính dung kháng của tụ điện? Bài tập áp dụng có hướng dẫn chi tiết? Tất cả sẽ được tổng hợp trong bài viết dưới đây. Xem thêm: Khái niệm về dung kháng của tụ điệnDung kháng là một đại lượng đặc trưng cho sức cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện. Ý nghĩa tên dung kháng chính là trở kháng bởi vì người ta muốn phân biệt giữa điện trở thông thường, tức là điện trở của tụ điện trong tín hiệu xoay chiều. Dung kháng của tụ điện chính là một trong những đại lượng quan trọng trong kiến thức điện tử. Nó chính là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó. Công thức tính dung kháng của tụ điệnCông thức tính dung kháng của tụ điện là: Zc = 1/ωC = 1/2πfc Chú ý: Dung kháng của tụ điện phụ thuộc vào tần số của tín hiệu cũng như giá trị của điện dung của con tụ điện. Khi giá trị điện dung của con tụ điện càng lớn thì Zc càng nhỏ. Hoặc hiểu theo cách khác là tụ điện có giá trị điện dung càng lớn thì cho phép dẫn dòng điện xoay chiều càng nhiều. Tương tự khi tần số của tín hiệu càng cao thì Zc càng nhỏ, và nó là dòng điện chạy qua đoạn mạch càng lớn. Bài tập tính dung kháng của tụ điện có lời giải dễ hiểuBài tập 1: Cho một tụ điện có điện dung là 10-2/2π (F), mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 100V, tần số f = 50Hz. Hãy tính dung kháng của tụ điện? Lời giải Áp dụng công thức tính dung kháng của tụ điện ta có: Zc = 1/ωC = 1/2πfC = 1/[100π.(1/2π).10-2] = 199 (Ω) Bài tập 2: Một tụ điện có điện dung C = (2.10-4)/π (F), được nối vào 1 hiệu điện thế xoay chiều có giá trị điện dụng là 5V, tần số f là 50Hz. Hãy tìm dung kháng của tụ điện đó? Lời giải Ta có Zc = 1/[5π.(2.10-4/π) = 1000 (Ω) Như vậy, các bạn chỉ cần nhớ được công thức tính dung kháng của tụ điên là có thể dễ dàng giải những bài tập liên quan. Ngoài ra, công thức này cũng được áp dụng rất nhiều khi các em học môn Vật Lý. Do vậy, hãy nhớ công thức và áp dụng công thức đó vào đúng bài tập nhé. 1. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở R a. Định luật Om cho đoạn mạch
i=uR/R
b. Kết luận: Đoạn mạch chỉ có điện trở điện áp biến thiên điều hòa cùng tần số cùng pha với dòng điện. c. Giản đồ véc tơ:2. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện C
i(t)=- ωCUC0sinωt= ωCUC0cos(ωt+p/2)
3. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần L
u = –e = –ωLI0sinωt =ωLI0cos(ωt+p/2)
ZL=Lω=L2pf Đại lượng ZL được gọi là cảm kháng của mạch, tương tự như điện trở, có đơn vị là Ω.
|