Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường thành phần biệt lập

Câu 3:Tìm các thành phần tình thái, cảm thán, gọi – đáp, phụ chú trong các câu sau đâu:a.Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường. Nhưng xem ý hãy còn lề bề lệt bệt chừng như vẫn mỏi mệt lắm.(Ngô Tất Tố - Tắt đèn)b. Chà, cái mặt nhẫn kim cương đẹp quá, quý quá!(Viết Linh – Kim cương)c. Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!(Khánh Hoài – Cuộc chia tay của những con búp bê)d. Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm hôm mới lên đến đây, vất vả quá!(Kim Lân – Làng)e. Eo ôi, đứa nào mặt mũi đen đủi xấu xí thế?(Cửu Thọ - Hoa, lá và rễ)f. Có người cho rằng, bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại.(Thái An – Bài toán dân số)g. Chắc chỉ người thạo mới cầm nổi bút thước.(Thanh Tịnh – Tôi đi học)h.Trang ơi, mình… không dự liên hoan được đâu, cả cắm trại nữa. Nhưng bạn đừng nói gì với lớp nhé. Mình…mình… bận.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí60 BÀI TẬPTIẾNG VIỆT 9ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 90VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 1:Đọc hai câu thơ sau“Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!”(Nguyễn Du, Truyện Kiều).Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không?Vì sao?Bài 2:Em hãy xác định câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằmNghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”Bài 3:Xác định điệp ngữ trong bài cao daoCon kiến mà leo cành đaLeo phải cành cụt, leo ra leo vào.Con kiến mà leo cành đàoLeo phải cành cụt, leo vào leo ra.Bài 4:Tìm các phép tu từ từ vựng và tác dụng của nó trong những câu thơ sau:a) Gác kinh viện sách đôi nơiTrong gang tấc lại gấp mười quan san(Nguyễn Du, Truyện Kiều)b) Còn trời còn nước còn nonCòn cụ bán rượu anh còn say sưa(Ca dao)Bài 5:Xác định biện pháp tu từ từ vựng trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của biệnpháp tu từ đó.“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mãPhăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giangCánh buồm giương to như mảnh hồn làngRướn thân trắng bao la thâu góp gió”.(Tế Hanh - Quê hương)Bài 6:Em hãy xác định những câu sau sử dụng biện pháp tu từ nào?ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 91VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phía) Có tài mà cậy chi tàiChữ tài liền với chữ tai một vầnb) Trẻ em như búp trên cànhc) Trâu ơi ta bảo trâu nàyTrâu ra ngoài ruộng trâu cày với taBài 7:Trong các câu thơ sau, tìm các phép tu từ từ vựng được sử dụng và ý nghĩanghệ thuật của nó.a) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổTrăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)b) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồiMặt trời của mẹ, em nằm trên lưng(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)Bài 8:Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm trong các câu sau:a) Nhưng những điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đó nhàonặn với cỏi gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người.(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ ChíMinh).b) Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xạ vàolòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)c) Không lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn - xtôi cho nhân loại phức tạphơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.Bài 9:Chỉ ra các thành phần câu trong mỗi câu sau:a) Nửa tiếng đồng hồ sau, chị Thao chui vào hang.(Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi)b) Tác giả thay mặt cho đồng bào miền Nam – những người con ở xa bày tỏniềm tiếc thương vô hạn.c) Thế à, cảm ơn các bạn!(Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi)d) Này ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn.(Nam Cao – Lão Hạc)ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 92VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 10:Tìm các thành phần tình thái, cảm thán trong những câu sau đây :a) Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếngkia nhiều.(Kim Lân, Làng)b) Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hạn hữu chosáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài.(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)c) Ông lão bỗng ngừng lại ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chảnhẽ cái bọn ở làng lại đổ đốn đến thế được.(Kim Lân, Làng)Bài 11:Xác định thành phần phụ chú, thành phần khởi ngữ trong các ví dụ sau:a) Thế rồi bỗng một hụm, chắc rằng hai cậu bàn cói mói, hai cậu chợt nghĩkế rủ Oanh chung tiền mở cỏi trường(Nam Cao)b) Lan - bạn thân của tôi - học giỏi nhất lớp.c) Nhìn cảnh ấy mọi người đều chảy nước mắt, còn tôi, tôi cảm thấy như cóai đang bóp nghẹt tim tôi.(Nguyễn Quang Sáng - Chiếc lược ngà)d) Kẹo đây, con lấy mà chia cho em.Bài 12:Chú ý những từ in nghiêng trong các câu sau:- Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng.- Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng.- Tên riêng bao giờ cũng được viết hoa.a) Chỉ ra từ nào dùng nghĩa gốc, từ nào dùng nghĩa chuyển?b) Nghĩa chuyển của từ “lệ hoa” là gì?Bài 13:Tìm thành phần gọi – đáp trong câu ca dao sau và cho biết lời gọi – đáp đóhướng đến ai.Bầu ơi thương lấy bí cùngTuy rằng khác giống, nhưng chung một giàn.ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 93VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 14:Nêu tên các phép tu từ từ vựng trong hai câu thơ sau và chỉ ra những từ ngữthực hiện phộp tu từ đó:Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà.(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)Bài 15:Xét theo mục đích giao tiếp, các câu được gạch chân trong đoạn văn sauthuộc kiểu câu nào?Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. (1) Ông cất tiếng hỏi:- Ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế mày? (2)Không để đứa con kịp trả lời, ông lóo nhỏm dậy vơ lấy cái nón:- Ở nhà trông em nhá! (3) Đừng có đi đâu đấy. (4).(Kim Lân, Làng)Bài 16:Chỉ ra các từ ngữ là thành phần biệt lập trong các câu sau. Cho biết tên gọicủa các thành phần biệt lập đó.a) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. (Nam Cao, LãoHạc)b) Sương chùng chình qua ngõHình như thu đó về.(Hữu Thỉnh, Sang thu)Bài 17:Trong các từ ngữ: nói móc, nói ra đầu ra đũa, nói leo, nói hớt, nói nhăng nóicuội, nói lóng, hãy chọn một từ ngữ thích hợp điền voà mỗi chỗ trống sau:Nói nhằm châm chọc điều không hay của người khác một cách cố ý là ...Nói nhảm nhí, vu vơ là ...Cho biết mỗi từ ngữ vừa chọn chỉ cách nói liên quan đến phương châm hộithoại nào?Bài 18:Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề:Vừa lúc ấy, tôi đó đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩrằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước, vừakhom người đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nóngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động...(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)a) Chỉ ra câu văn có chứa thành phần khởi ngữ.ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 94VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíb) Xác định những từ láy được dùng trong đoạn trích.c) Hãy cho biết câu thứ nhất và câu thứ hai của đoạn trích được liên kết vớinhau bằng phép liên kết nào?d) Từ “tròn” trong câu “Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn.” đó đượcdùng như từ thuộc từ loại nào?Bài 19:a) Câu ca dao khuyên chúng ta thực hiên tốt phương châm hội thoại nào khigiao tiếp?Lời nói chẳng mất tiền mua,Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.b) Xác định thành phần phụ chú trong câu:Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga …và Người đó làm nhiều nghề.(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh)Bài 20:Cho đoạn văn sau:“ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mànhư nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...). Mặt đất đó kiệt sứcbỗng thức dậy, õu yếm đón lấy nhữ iọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm,lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đó mang lại cho Chúng cỏi sứcsống ứ đầy, tràn lên các nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùahoa thơm trái ngọt.”(Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)a) Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng đượcdùng trong đoạn văn trên.b) Chỉ rõ tính liên kết của đoạn văn.Bài 21:Cho các từ sau: hoa hồng, ngân hàng, bàn tay.a) Nhận xét sự thay đổi về nét nghĩa của các từ: hoa hồng, ngân hàng, khi kếthợp với các từ mới: bạch, đề thi.b) Nghĩa của của từ “trắng” trong câu: “Sau bao năm bươn chải nơi đấtkhách quê người, cuối cùng lóo lại trở về với hai bàn tay trắng”.Bài 22:Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau và cho biết chúng thuộc thànhphần biệt lập nào.1. Trời ơi, chỉ còn có năm phút!2. Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 95VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí3. Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chãnhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế được.4. Hãy bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta trước những nguy cơ gây ônhiếm môi trường đang gia tăng.5. Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa6. Lan, bạn thân nhất của tớ, đã chuyển lên thành phố.7. Có lẽ chiều nay trời sẽ mưa.8. Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ.9. Than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu.10. Hình như đó là bạn Lan11. Chúng tôi, mọi người- kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi.12. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổilớn: Hôm nay tôi đi học.13. Quê hương ơi! Lòng tôi cũng như sôngTình Bắc Nam chung chảy một dòng14. Chao ôi, bắt gặp một người như anh ta là một cơ hội hạn hữu cho sáng tác,nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài.15. Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường. Nhưng xem ý hãy còn lề bề lệtbệt chừng như vẫn mệt mỏi lắm.16. Hôm nay có lẽ trời sẽ nắng.Bài 23:a) Từ “xuân” trong câu thơ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Trước lầu Ngưng bích khóa xuânVẻ non xa tấm trăng gần ở chung(Truyện Kiều - Nguyễn Du)b) Tìm khởi ngữ trong các câu sau:Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghàn một trăm bốnmươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.(Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long)c) Xác định thành phần biệt lập trong câu sau và gọi tên thành phần biệt lậpấy?Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thuỳ mị nết na, lạithêm tư dung tốt đẹp.(Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ)ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 96VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 24:a) Từ “nhỏ bé” trong câu thơ sau mang hàm ý gì?“Người đồng mình thô sơ da thịtChẳng mấy ai nhỏ bé đâu con”.(Y Phương –Nói Với con)b) Tìm câu chứa hàm ý có trong đoận trích sau và cho biết nội dung của hàmý.- Trời ơi, chỉ còn có năm phút!Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ.Anh chạy ra nhà phía sau, rồi trở vào lền, tay cvầm một cái làn.(Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long)Bài 25:Tìm câu chứa hàm ý trong đoạn trích dưới đây và cho biết nội dung của hàmý?" Tôi lên tiếng mở đường cho nó:- Cháu phải gọi "Ba chắt nước dùm con", phải nói như vây?.Nó như không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên:- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ!Anh Sáu cứ vẫn ngồi im."("Chiếc lược ngà" - Nguyễn Quang Sáng"Bài 26:Trong bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, nhà thơ Nguyễn KhoaĐiềm viết:" Mặt trời của bắp thì nằm trên đồiMặt trời của mẹ em nằm trên lưng"(Ngữ văn 9, tập một, NXB giáo dục- 2005)Từ mặt trời ở câu thứ hai là biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của nó?Bài 27:Tìm lời dẫn trong khổ thơ sau và cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫngián tiếp?a)Bao nhiêu người thuê viếtTấm tắc ngợi khen tài:“Hoa tay thảo những nétNhư phượng múa rồng bay”.(Vũ Đình Liên, Ông đồ)ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 97VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíb) “Hôm ấy, tôi đang dọn cho sạch mấy ngăn túi trong áo rét của con gái sáutuổi thì phát hiện rảơ mỗi ngăn túi là một đôi găng tay. Nghĩ rằng một đôi thôi cũngđủ giữ ấm tay rồi tôi bảo con:” Vì sao con mang tới hai đôi găng tay trong túi áo?“. Con tôi trả lời: ”Con làm như vậy từ lâu rồi. Mẹ biết mà, có nhiều bạn đi học màkhông có găng tay. Nếu con có thể cho bạn mượn và tay bạn sẽ không bị lạnh “.(Theo Tuổi mới lớn, NXB Trẻ)Bài 28:Giáo dục tức là giải phóng(1). Nó mở ra cánh cửa dẫn đến hòa bình, côngbằng và công lí(2). Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này – các thầy, côgiáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ - gánh một trách nhiệm vô cùngquan trọng, bởi vì cái thế giới mà chúng ta để lại cho các thế hệ mai sau sẽ tùythuộc vào những trẻ em mà chúng ta để lại cho thế giới ấy (3).(Phê-đê-ri-cô May-o, Giáo dục – chìa khóa của tương lai, Ngữ văn lớp 9, Tập 2)a) Chỉ ra từ ngữ thực hiện phép liên kết giữa câu 1 và câu 2 của đoạn văn trên.Cho biết đó là phép liên kết gì?b) Chỉ ra các từ ngữ là thành phần biệt lập trong đoạn văn trên. Cho biết têngọi của thành phần biệt lập đó.Bài 29:Xác định và gọi tên các thành phần biệt lập trong phần trích sau:Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đó thưa thớt - cái giống hoangay khi mới nở, màu sắc đó nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa, hoa đó vãntrên cành, cho nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn.(“Bến quê”- Nguyễn Minh Châu)Bài 30:a) Xác định từ đơn, từ phức trong hai câu thơ sau:Sương chùng chình qua ngõHình như thu đã về(Sang thu – Hữu Thỉnh)b) Từ chùng chình là từ tượng hình hay tượng thanh? Vì sao?Bài 31:Hãy xác định cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp:a) Họa sĩ nghĩ thầm:”Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa kịp quét tước dọndẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn”.b) Nhưng chí hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanhtao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật.ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 98VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 32:1. Xác định thành phần biệt lập trong các câu văn sau và cho biết chúng thuộcthành phần biệt lập nào?a) Chẳng lẽ ông ấy không biết.b) Anh Sơn -vốn dân Nam Bộ gốc, làm điệu bộ như sắp ca một câu vọng cổ.c) Ôi những buổi chiều mưa ướt đầm lá cọ!d. Thưa ông, ta đi thôi ạ!2. Xác định thành phần khởi ngữ trong đoạn sau:Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm.”3. Phân tích thành phần câu cho câu sau:Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ sắp hàngdưới hiên rồi đi vào lớp.Bài 33:Gạch 1 gạch dưới từ ghép, 2 gạch dưới từ láy trong đoạn thơ sauTà tà bóng ngả về tâyChị em thơ thẩn dan tay ra vềBước dần theo ngọn tiểu khêLần xem phong cảnh có bề thanh thanhNao nao dòng nước uốn quanhDịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngangBài 34:Có đoạn đối thoại sau:A. Lan học có giỏi không?B. Lan hát và múa rất hay.a) Hãy chỉ ra hàm ý có trong đoạn đối thoại trên.b) Cho biết đoạn đối thoại trên có vi phạm phương châm hội thoại nào không?Vì sao?Bài 35:Tìm câu có chứa hàm ý trong ví dụ sau và cho biết nội dung hàm ý. Hàm ý đóđược tạo ra bằng cách cố ý vi phạm phương châm hội thoại nào?Minh hỏi Nga:- Bạn đó bảo cho tổ của Xuân và Mai chiều nay họp lớp chưa?- Tớ báo cho tổ của Mai rồi.ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 99VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 36:a) Nêu công dụng của thành phần tình thái trong câu. Xác định thành phầntình thái trong các câu sau.Ông lão bỗng ngừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chảnhẽ cả bọn ở làng lại đốn đến thế được.(Kim Lân - Làng)b) Nêu công dụng của thành phần phụ chú trong câu. Xác định thành phầnphụ chú trong câu sau:"Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi."(Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng)Bài 37:Chuyển các câu sau thành câu có thành phần khởi ngữ là các từ được in đậm.a) Tôi biết rồi nhưng không nói ra được.b) Tôi nghe bài học hôm nay chăm chú lắm.Bài 38:Xác định thành phần biệt lập trong câu sau, cho biết đó là thành phần gì vàgiải thích công dụng của thành phần đó trong câu?Chúng tôi, mọi người – kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi.(Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà)Bài 39:Cho biết từ ngữ in đậm trong đoạn trích sau có tác dụng liên kết câu chứachúng với câu nào? Đó là phép liên kết nào?Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kimđồng hồ. Nó chạy, sinh động và nhẹ nhàng, đè lên con số vĩnh cửu. Còn đằng kia,lửa đang chui vào bên trong dây mìn, chui vào ruột quả bom…(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)Bài 40:a) Chỉ ra thành phần biệt lập trong câu sau và giải thích phần ý nghĩa mà nóđem lại cho câu chứa nó.“Cũng may mà bằng mấy nét vẽ, họa sĩ ghi xong lần đầu gương mặt củangười thanh niên”(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)b) Chỉ ra các phép liên kết trong đoạn văn sau:“Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canhgõ trên nóc hang”(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 910VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 41:a) Sấm cũng bớt bất ngờTrên hàng cây đứng tuổiHai câu thơ trên trích trong bài thơ nào? Của ai? Xác định và nêu rõ tác dụngcủa phép tu từ trong hai câu thơ trên.b) Chỉ ra phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong trường hợp sau:Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gửi của vănnghệ là sự sống. Sự sống ấy toả đều cho mọi vẻ, mọi mặt của tâm hồn. Văn nghệ nóichuyện với tất cả tâm hồn chúng ta, không riêng gì trí tuệ, nhất là trí thức.(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)Bài 42:Có mấy phương thức chủ yếu để phát triển nghĩa của từ ngữ? Cho biết nghĩacủa từ “đầu” trong hai câu sau được chuyển nghĩa theo phương thức nào?a) Anh ta có cái đầu tuyệt vời, nhớ đến từng chi tiết.b) Đầu máy bay; đầu tủBài 43:Hãy gạch chân các từ láy trong đoạn văn sau:“ Trăng đó lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừngsững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòngsông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào haibên bờ cát phẳng lì”Bài 44:“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mó,Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.”(Tế Hanh)a) Chỉ ra những từ ghép Hán Việt và biện pháp tu từ nào được sử dụng tronghai câu trên?b) Nghĩa của những từ ghép Hán Việt ấy?Bài 45:Dùng những câu sau đây để viết thành lời dẫn trực tiếp.a) Làng thì yêu thật, nhưng làng đó theo Tõy rồi thì phải thù.(Ông Hai- Tác phẩm Làng)b) Mình sinh ra là gì, mình đẻ ra ở đâu, mình vì ai mà làm việc.(Anh Thanh niên –Lặng lẽ Sapa)ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 911VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 46:Đọc đoạn thoại sau và cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ?Trông thấy thầy giáo, A chào rất to:- Chào thầy.Thầy giáo trả lời và hỏi- Em đi đâu đấy?- Em làm bài tập rồi- A đáp.Bài 47:a) Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.b) Cho lời dẫn trực tiếp sau: Khi bàn về giáo dục nhà thơ Tago- người Ấn Độcó nói: “Giáo dục một người đàn ông được một người đàn ông, giáo dục một ngườiđàn bà được một gia đình, giáo dục một người thầy được cả một xã hội."Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp trên thành lời dẫn gián tiếp.Bài 48:Xác định phép tu từ được sử dụng trong các câu thơ sau và nêu tác dụng của nó.a)“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồiMặt trời của mẹ em nằm trên lưng”.(Nguyễn Khoa Điềm)b)“Bên trời góc bể bơ vơTấm son gột rửa bao giờ cho phai.”(Nguyễn Du)c)“ Nhớ nước đau lũng con quốc quốcThương nhà mỏi miệng cái gia gia.”(Bà huyện Thanh Quan)d)“Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trướcChỉ cần trong xe có một trái tim.”(Phạm Tiến Duật)e)“Bác Dương thôi đó thôi rồiNước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.”(Nguyễn Khuyến)Bài 49:Chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp:a)“Nó đưa cho tôi ba đồng và bảo: “Con biếu thầy ba đồng để thỉnh thoảngthầy ăn quà; xưa nay con ở nhà mãi cũng chẳng nuôi thầy được bữa nào, thì con đicũng chẳng phải lo; thầy bòn vườn đất với làm thuê làm mướn thêm cho người taĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 912VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíthế nào cũng đủ ăn; con đi chuyến này cố chí làm ăn, bao giờ có bạc trăm con mớivề; không có tiền sống khổ sống sở ở cái làng này, nhục lắm!...”.(Lão Hạc - Nam Cao)b) “Lão tìm lời lẽ giảng giải cho con trai hiểu. Lão khuyên nó hãy dằn lòngbỏ đám này để dùi giắng lại ít lâu, xem có đám nào khá mà nhẹ tiền hơn sẽ liệu;chẳng lấy đứa này thì lấy đứa khác; làng này đã chết hết con gái đâu mà sợ?...”(Lão Hạc - Nam Cao)Bài 50:Bằng đoạn văn khoảng 8 câu, em hãy phân tích điệp từ “nhóm” trong khổ thơ:“Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượmNhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùiNhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vuiNhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ”(Bếp lửa – Bằng Việt)Bài 51:Em hãy trích dẫn ý kiến sau theo hai cách: dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.“ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc,và các vị ấy làtiêu biểu của một dân tộc anh hùng”.(Hồ Chí Minh)Bài 52:“Nó vừa ôm chặt lấy ba nó vừa nói trong tiếng khóc:- Ba! Không cho ba đi nữa! Ba ở nhà với con!Ba nó bế nó lên. Nó hôn ba nó cùng khắp. nó hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôncả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa.”a) Chỉ ra lời dẫn trực tiếp ở đoạn văn trên.b) Chuyển lời dẫn trực tiếp đó thành lời dẫn gián tiếp.Bài 53:Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của các từ in đậmtrong các câu thơ, câu văn sau?a)“Bạc tình nổi tiếng lầu xanhMột tay chôn biết mấy cành phù dung”.(Truyện Kiều – Nguyễn Du).b)“Trên đầu những rác cùng rơmChồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu”.(Ca dao).ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 913VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíc)“Từ ấy trong tôi bừng nắng hạMặt trời chân lí chói qua tim”.(Từ ấy – Tố Hữu)d)Bạn Nam lớp 9A có chân trong đội tuyển bóng đá của trường.Bài 54:Cho biết các biện pháp tu từ và hiệu quả thẩm mĩ của nó trong đoạn văn sau:Sau trận bão, chân trời, ngấn bể, sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặttrời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quảtrứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên mộtmâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biểnhửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sựtrường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông.(Nguyễn Tuân - Cô Tô, Ngữ văn 6, tập hai, trang 89, NXB Giáo dục, 2004)Bài 55:Đọc kỹ đoạn thơ sau, rồi thực hiện các yêu cầu:Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,Tin sương luống những rày trông mai chờ.Bên trời góc bể bơ vơ,Tấm son gột rửa bao giờ cho phai(Ngữ văn 9 – tập 1, NXB Giáo dục 2006, trang 93, 94)a) Tìm hai từ đồng nghĩa với từ tưởng. Có thể thay thế các từ tìm được với từtưởng không? Vì sao?b) Tìm thành ngữ trong đoạn thơ.Bài 56:Bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt được mở đầu như sau:Một bếp lửa chờn vờn sương sớmMột bếp lửa ấp iu nồng đượmCháu thương bà biết mấy nắng mưa.(Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục 2009, tr.143)Chỉ ra từ láy trong dòng thơ đầu. Từ láy ấy giúp em hình dung gì về hình ảnh"bếp lửa" mà tác giả nhắc tới?Bài 57:Tìm nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của các từ in đậmtrong các câu thơ sau:ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 914VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phía)Đuề huề lưng túi gió trăng,Sau chân theo một vài thằng con con.(Nguyễn Du, Truyện Kiều)b)Buồn trông nội cỏ rầu rầuChân mây mặt đất một màu xanh xanh.(Nguyễn Du, Truyện Kiều)Bài 58:“Mùa xuân người cầm súngLộc giắt đầy trên lưng”Trong câu thơ trên, từ “lộc” được hiểu như thế nào? Theo em, vì sao hìnhảnh “người cầm súng” lại được tác giả miêu tả “ Lộc giắt đầy trên lưng”?Bài 59:Tìm các biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau:"Quê hương anh đất mặn đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đáAnh với tôi hai người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhauSúng bên súng, đầu sát bên đầuĐêm rét chung chăn thành đôi tri kỉĐồng chí!"Bài 60:“Con ở miền Nam ra thăm lăng BácĐã thấy trong Sương hàng tre bát ngátÔi! Hàng tre xanh xanh Việt NamBão táp mưa sa đứng thẳng hàng.(Viếng lăng Bác- Viễn Phương)Cho biết ý nghĩa hình ảnh hàng tre trong đoạn thơ trên.ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 915VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐÁP ÁN60 BÀI TẬPTIẾNG VIỆT 9PTTNĂM 2014ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 916VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 1:Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiềunghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưalàm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.Bài 2:Nhân hóa: Thuyền im- bến mỏi- nằmCon thuyền sau một chuyến ra khơi vất vả trở về, nó mỏi mệt nằm im trênbến. Con thuyền được nhân hóa gợi cảm nói lên cuộc sống lao động vất vả, trải quabao sóng gió thử thách. Con thuyền chính là biểu tượng đẹp của dân chài.Bài 3:Điệp một từ: leo, cành, con kiếnĐiệp một cụm từ: leo phải cành cụt, leo ra, leo vào.Bài 4:a) Phép nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh,rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà HoạnThư, gần nhau trong gang tấc, nhưng giờ đây hai người cách trở gấp mười quan san.Bằng lối nói quá, tác giả cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của ThuýKiều và Thúc Sinhb) Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa nghĩa (say sưa)Say sưa vừa được hiểu là chàng trai vừa uống nhiều rượu mà say, vừa đượchiểu chàng trai say đắm về tình.Nhờ cách nói đó mà chàng trai thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ và kínđáo.Bài 5:* Biện pháp tu từ vựng+ So sánh “chiếc thuyền” như “con tuấn mã” và cánh buồm như “mảnh hồnlàng” đó tạo nên hình ảnh độc đáo; sự vật như được thổi thêm linh hồn trở nên đẹpđẽ.+ Cánh buồm còn được nhân hóa như một chàng trai lực lưỡng đang “rướn”tấm thân vạm vỡ chống chọi với sóng gió.ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 917VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí* Tác dụng- Góp phần làm hiện rừ khung cảnh ra khơi của người dân chài lưới. Đó làmột bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống của người dân vùng biển.- Thể hiện rừ sự cảm nhận tinh tế về quờ hương của Tế Hanh...- Góp phần thể hiện rõ tình yêu quê hương sâu nặng, da diết của nhà thơ.Bài 6:a) Chơi chữb) So sánhc) Nhân hóa.Bài 7:a) Phép nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, trikỉ. Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồnhơn và gắn bó với con người hơn.b) Phép ẩn dụ tu từ: từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng mẹ,đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.Bài 8:a) Nhưng những điều kỡ lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đó nhàonặnDTvới cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở người.b) Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vàoĐTlòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.ĐTc) Không lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn - xtôi cho nhân loại phức tạpTThơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.TTBài 9:a) Nửa tiếng đồng hồ sau, chị Thao chui vào hang.TNCNVNĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 918VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíb) Tác giả thay mặt cho đồng bào miền Nam – những người con ở xa - bàytỏ niềm tiếc thương vô hạn.TPPCc) Thế à, cảm ơn các bạn!CTd) Này! ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn.TTBài 10:a) Thành phần tình thái: có lẽb) Thành phần cảm thán: Chao ôic) Thành phần tình thái: Chả nhẽBài 11:Thành phần phụ chú:a) chắc rằng hai cậu bàn cái móib) bạn thân của tôiThành phần khởi ngữ:c) còn tôi,d) kẹo đâyBài 12:a) Từ “hoa” trong câu “Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng” dùng theonghĩa gốc.Những từ “hoa” trong các câu khác đều dùng theo nghĩa chuyển.b) Nghĩa chuyển của từ “lệ hoa”: giọt nước mắt của người đẹp(HS trả lời: “Nước mắt của Thúy Kiều” vẫn tính điểm; nếu HS giải nghĩa từ“lệ hoa” là “nước mắt” thì không cho điểm).Bài 13:Thành phần gọi – đáp trong câu ca dao: Bầu ơiBầu: từ ẩn dụ, hướng đến tất cả mọi người (đồng bào).Bài 14:Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ: phép tu từ từ vựng so sánh.Chưa ngủ (ở cuối câu thơ trên và được lặp lại ở đầu câu thơ dưới): phép tu từtừ vựng điệp ngữ liên hoàn.Bài 15:- Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. (1): câu kể (trần thuật)ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 919VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí- Ở ngoài ấy làm gì mà lõu thế mày? (2): câu nghi vấn- Ở nhà trông em nhá! (3) Đừng có đi đâu đấy. (4): câu cầu khiến.Bài 16:a) Lão không hiểu tụi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm: thành phần phụ chú.b) Sương chùng chình qua ngõHình như thu đó về.: thành phần tình thái.Bài 17:a) Nói móc. P/c Lịch sựb) Nói nhăng nói cuội -> P/c về chất.Bài 18:a) Câu có chứa thành phần khởi ngữ: “Cũn anh, anh không ghỡm nổi xúcđộng.”b) Từ láy trong đoạn trích: ngơ ngác, lạ lùng.c) Câu thứ nhất và câu thứ hai của đoạn trích được liên kết với nhau bằngphép liên kết: phép lặp từ ngữ.d) Từ “trũn” trong câu “Nghe gọi, con bộ giật mình, trũn mắt nhỡn.” đượcdùng như động từ.Bài 19:a) Câu ca dao khuyên chúng ta thực hiên tốt phương châm hội lịch sự tronggiao tiếpb) Thành phần phụ chú: Pháp, Anh, Hoa, Nga …Bài 20:a) - Phép nhân hóa làm cho các yếu tố thiên nhiên (mưa, đất trời, cây cỏ) trởnên có sinh khí, có tâm hồn.- Phép so sánh làm cho chi tiết, hình ảnh (những hạt mưa) trở nên cụ thể, gợicảmb) Liên kết nội dung:+ Các câu trong đoạn cùng phục vô chủ đề của đoạn là: miêu tả mưa mùaxuân và sự hồi sinh của đất trời.+ Các câu trong đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lý.ĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 920VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí- Liên kết hình thức:+ Phép lặp: mưa mùa xuân, mưa, mặt đất+ Phép đồng nghĩa, liên tưởng: mưa, hạt mưa, giọt mưa; mặt đất, đất trời;cây cỏ, cây, nhánh lá mầm non, hoa thơm trái ngọt+ Phép thế: cây cỏ - chúng+ Phép nối: vàBài 21:a) Các từ hoa hồng, ngân hàng đó có sự thay đổi về nghĩa so với nghĩa gốcsau khi kết hợp với các từ mới:- hoa hồng: nét nghĩa chỉ màu sắc của từ “hồng” bị mất hẳn, mang nghĩa mớivề chủng loại.- ngân hàng: không cũn nghĩa “là nơi giữ tiền, và vàng bạc, đá quý..” mangnghĩa mới “nơi lưu giữ thông tin, dữ liệu liên quan đến thi cử”b) Từ “trắng” trong câu trên mất hẳn nghĩa gốc chỉ màu sắc, mang nghĩa mới:“khóng có gì.”Bài 22:1. Trời ơi(Cảm thán)2. Thưa ông (Gọi đáp)3. Chã nhẽ (Tình thái)4. Ngôi nhà chung của chúng ta (phụ chú)5. Ôi (Cảm thán)6. Bạn thân nhất của tớ (P.Chú)7. Có lẽ (Tình thái)8. Ông Giáo ạ (Gọi đáp)9. Than ôi (Cảm thán)10. Hình như (Tình thái)11. Kể cả anh (P.chú)12. Hôm nay tôi đi học (P. chú)13. Quê hương ơi (Cảm thán)14. Chao ôi (cảm thán)15. Chừng như (Tình thái)16. có lẽ (tình thái)Bài 23:a) Từ xuân được dùng theo nghĩa chuyển.b) Khởi ngữ: một mìnhc) Thành phần biệt lập: người con gái quê ở Nam Xương ->thành phận phụchúBài 24:a) Từ “nhỏ bé” có hàm ý: Người đồng mình còn nghèo khổ, vất vả, mộc mạcnhưng ý chí, niềm tin, tâm hồn và mong ước xậy dựng quê hương đất nước của họĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 921VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíthì vô cùng lớn lao chứ không hề nhỏ bé, tầm thường. Từ đó, người cha muốn conbiết tự hào về “người đồng mình” để tự tin mà vững bước trên con đường đời.b) Câu chứa hàm ý: Trời ơi, chỉ còn 5 phút!Nội dung hàm ý: Thể hiện sự tiếc nuối của anh thanh niên.Bài 25:Câu chứa hàm ý: “Cơm sôi rồi, nhão bây giờ!”Nội dung hàm ý: Bé Thu muốn nhờ ông Sáu chắt nước khỏi nồi cơm khỏi bịnhão, nhưng không chịu nói tiếng “ba’ vì không muốn thừa nhận ông Sáu là ba củamình.Bé Thu nói trống không để tránh gọi trực tiếp.Bài 26:Từ mặt trời trong câu thơ trên là biện pháp tu từ ẩn dụTác dụng: Thể hiện tình cảm của người mẹ đối với con. Con là mặt trời củamẹ;là nguồn hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi, vừa thiêng liêng của đời mẹ. Con đã gópphần sưởi ấm lòng tin yêu, ý chí của mẹ trong cuộc sống...Bài 27:a) “Hoa tay thảo những nétNhư phượng múa rồng bay”b) “Vì sao con mang tới hai đôi găng tay trong túi áo?”“ Con làm như vậy từ lâu rồi. Mẹ biết mà, có nhiều bạn đi học mà khôngcó găng tay. Nếu con có thể cho bạn mượn và tay bạn sẽ không bị lạnh “.Đó là những lời dẫn trực tiếp. Về hình thức nó được thể hiện ở chỗ lời dẫnnằm sau dấu hai chấm và ở giữa hai dấu ngoặc kép.Bài 28:a) Từ ngữ thực hiện phép liên kết giữa câu 1 và câu 2 của đoạn văn trên đượcthế hiện ở từ “nó” (chủ ngữ của câu 2). Đó là phép thế.b) Thành phần biệt lập trong đoạn văn trên: các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ,đặc biệt là những người mẹ. Tên gọi của thành phần biệt lập đó là thành phần phụchú.Bài 29:Thành phần phụ chú: cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đó nhợt nhạtĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 922VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíThành phần tình thái: có lẽBài 30:a) Các từ đơn: sương; qua; ngõ; thu; đã; về.Các từ phức: chùng chình; hình như.b) Từ chùng chình là từ tượng hình.Giải thích được: Vì từ chùng chình gợi ra hình ảnh cụ thể, hữu hình làm chongười đọc dường như thấy được sự vận động chậm rãi, sự dùng giằng, không dứtkhoát, có gì đó như nuối tiếc của đám mây đang giăng mắc trong không gian.Bài 31:a) lời dẫn trực tiếpb) lời dẫn gián tiếpBài 32:1. Xác định và cho biết thành phần biệt lập.a) Chẳng lẽ: thành phần tình thái.b) vốn dân Nam Bộ gốc: thành phần phụ chú.c) Ôi: thành phần cảm thán.d) Thưa ông: thành phần gọi - đáp.2. Thành phần khởi ngữ: mắt tôi3. Sau một hồi trống thúc vang dội cả lũng tụi, mấy người học trũ cũ / sắphàng dưới hiên rồi đi vào lớp.TNCNVNBài 33:Từ láy: tà tà, thơ thẩn, thanh thanh,nao nao, nho nhỏTừ ghép: dan tay, tiểu khê, phong cảnh, dòng nước, uốn quanh, dịp cầu, bắcngangBài 34:a) Hàm ý: Lan học không giỏib) Về hình thức là vi phạm phương châm quan hệ. Tuy nhiên đây là sự viphạm cố ý để tạo hàm ý, do sự tế nhị trong nói năngĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 923VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài 35:- Câu chứa hàm ý: Tớ bảo cho tổ của Mai rồi- Vi phạm phương châm về lượng- Nội dung hàm ý: Chưa báo cho tổ của XuânBài 36:a. Nêu đúng công dụng của thành phần tình thái.=> Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đếntrong câu.Thành phần tình thái trong câu.=> Ngờ ngợ, chả nhẽ.b. Thành phần phụ chú: Được dùng để bổ sung (giải thích) một số chi tiết chonội dung chính của câu.Thành phần phụ chính trong câu: Kể cả anh=> Ngờ ngợ, chả nhẽ.Bài 37:a) Biết thì tôi cũng biết rồi nhưng không nói ra được.b) Đối với bài học hôm nay, tôi nghe chăm chú lắm.Bài 38:- Xác định đúng thành phần biệt lập: kể cả anh- Nêu đúng tên: thành phần phụ chú- Nêu đúng công dụng của thành phần phụ chú: giải thích cho cụm từ: mọingườiBài 39:- Các từ ngữ: Nó, Còn có tác dụng liên kết câu chứa chúng với câu đứngtrước.- Xác định đúng: Nó: phép thế.Còn: phép nốiBài 40:a) Thành phần tình thái: Cũng mayĐÁP ÁN 60 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 924