Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

Đặc điểm của thể đa bội là

Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?

Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?

Một loại thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen: A, a; B, b, D, d, E, e. Bốn cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, trong loại này các thể ba mang kiểu hình của 3 loại alen trội A, B, D và kiểu hình của alen lặn e có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

    Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép :6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Kiểu gen (P) có thể là AABdBd×aabDbD

    II. Đã xảy ra hoán vị gen ở (P) với tần số 40%. 

    III. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, cánh kép.

    IV. Ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.   

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

  • Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là


Xem thêm »

Cây tứ bội B lớn B nhỏ B nhỏ B nhỏ cơ thể tạo ra số loại giao tử bình thường là

154347 điểm

trần tiến

Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: 1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8. 2. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16. 3. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80. 4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8. 5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3 Số trường hợp cho kết quả dự đoán là đúng? A. 1 B. 2 C. 3

D. 4

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án A. - Ý 1. Sai, nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 8. - Ý 2. Đúng. - Ý 3. Sai, cặp Aa cho các loại: A, a, O, AA, aa: 5 loại. cặp Bb cho các loại: B, b, O, Bb: 4 loại. cặp Dd cho các loại: D, d, O, Dd: 4 loại. Vậy tổng cộng có 5 × 4 × 4 – 1 = 79 (do giao tử O bị tiêu biến). - Ý 4. Sai khi gây đột biến đa bội bằng consixin có thể thành công hoặc không thành công. Aa → AAaa, Aa: 2 kiểu. Bb → BBbb, Bb: 2 kiểu. Dd → DDdd, Dd: 2 kiểu. Vậy tổng cộng có 2 × 2 × 2 - 1 = 7 (do AaBbDd không bị đột biến). - Ý 5. Sai, tỉ lệ phân li kiểu hình là (35:1)3.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
  • Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật: A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yêu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen.
  • Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài; còn quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 6.25%. B. 9,375%. C. 3,125% D. 18,75%
  • Vì sao nói cặp NST giới tính XY là cặp tương đồng không hoàn toàn? A. Vì NST X có đoạn mang gen còn trên NST Y thì không có gen tương ứng và ngược lại B. Vì NST X dài hơn NST Y C. Vì NST X ngắn hơn NST Y D. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng
  • Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền? A. Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định một axit amin. B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một axit amin được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. C. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, và liên tục theo từng cụm ba nucleotit, không gối lên nhau. D. Mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng
  • Nghiên cứu về tính trạng màu sắc thân của 2 quần thể sinh vật cùng loài, gen quy định màu sắc lông có 2 alen. Alen A quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông trắng. Biết 2 quần thể trên ở 2 vùng xa nhau nhưng có điều kiện môi trường giống nhau. Khi thống kê thấy quần thể 1 có 45 cơ thể đều có kiểu gen AA, quần thể 2 có 30 cơ thể đều có kiểu gen aa. Dựa vào thông tin ở trên nhiều khả năng nhất xảy ra các quần thể này là do: A. Biến động di truyền. B. Dòng gen. C. Chọn lọc vận động. D. Chọn lọc phân hóa.
  • Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm 1 cặp nucleotit. (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit. (4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin (5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ (6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
  • Ý nghĩa trong của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là đối với y học là: A. Giúp phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm. B. Giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền liên kết với giới tính. C. Giúp hạn chế sự xuất hiện trong trường hợp bất thường của cặp NST giới tính. D. Giảm số trường hợp bất thường về số lượng của cặp NST giới tính
  • Xét tương quan giữa nhiệt độ trung bình và môi trường, chu kì phát triển của loài và tốc độ sinh sản của động vật biến nhiệt. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Trong cùng đơn vị thời gian, chu kì sống càng ngắn, số thế hệ của loài trong năm sẽ tăng. B. Trong giới hạn chịu đựng, sống ở môi trường nào có nhiệt độ càng lạnh, tốc độ sinh sản của loài càng giảm. C. Chu kì sống tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển của loài. D. Trong giới hạn chịu đựng, nhiệt độ môi trường tỉ lệ thuận với sự phát triển của loài. Số phương án đúng là: A. 4 B. 1 C. 2 D.3
  • Cho bảng thông tin sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Loài Đặc điểm về cặp NST giới tính 1. Cá, chim, bướm, bò sát, lưỡng cư. a. Con đực là XX, con cái là XO. 2. Ruồi giấm, thú, người. b. Con đực là XY, con cái là XX. 3. Châu chấu, ong, bọ xít, rệp. c. Con đực là XO, con cái là XX. 4. Bọ nhậy. d. Con đực là XX, con cái làXY. A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c. B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c. C. 1- b, 2-d, 3-c, 4-a. D. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm