Căn cứ vào các quy định pháp luật đã nêu trên, có thể thấy việc thuê xe của cá nhân cho công ty sẽ được chia thành 2 trường hợp: Show Trường hợp 1: Cá nhân cho công ty thuê xe có thu nhập từ việc cho thuê tài sản không quá 100 triệu/nămCăn cứu vào khoản 3, điều 1, thông tư 100/2021/TT-BTC, có quy định: “3. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 như sau: “c) Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.” Kết luận: có thể khẳng định rằng, việc cho thuê xe ô tô dưới 100tr/năm không phải đóng bất cứ khoản thuế GTGT và TNCN nào. Công ty thuê xe của cá nhân chỉ cần làm đầy đủ các thủ tục về thuê xe, thanh toán là có thể đưa chi phí thuê xe của cá nhân vào chi phí được trừ của doanh nghiệp. \>>> Tin tức liên quan: Danh sách 1.500 doanh nghiệp rủi ro cao về thuế Trường hợp 2: Giá trị hợp đồng cho thuê xe cao hơn 100 triệu/nămNgược lại, với trường hợp nêu trên, việc thuê xe ô tô của cá nhân có giá trị hợp đồng trên 100tr/năm, để chi phí thuê xe được tính là chi phí hợp lý, doanh nghiệp hoặc cá nhân cần nộp thuế GTGT, thuế TNCN từ việc cho thuê tài sản. Nếu: Trường hợp 2.1: Giá thuê xe ô tô chưa bao gồm thuế và công ty nộp thuế thay cho cá nhân. Thì phần chi phí được trừ sẽ bao gồm giá thuê xe và tiền thuế mà doanh nghiệp đã nộp thay cho cá nhân. Trường hợp 2.2: Giá thuê xe ô tô chưa bao gồm thuế và cá nhân tự nộp thuế. Thì phần chi phí được trừ là giá thuê xe ô tô của cá nhân ghi trên hợp đồng. Mức thuế suất cá nhân phải nộp khi cho công ty thuê xe ô tôNgay sau đây, dịch vụ thay đổi GPKD Song Kim sẽ gởi đến các bạn mức tính thuế và thuế suất khi cho thuê xe ô tô có giá trị hợp đồng từ 100 triệu/năm trở . Theo đó, mức thuế và thuế suất phải nộp là: Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) = 5% x giá cho thuê chưa bao gồm thuế Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) = 5% x giá thuê chưa bao gồm thuế Qua các dẫn chứng luật nêu trên, có thể thấy, việc đưa chi phí thuê xe của cá nhân không có hóa đơn vào công ty sẽ tối ưu chi phí thuế dành cho doanh nghiệp. Vậy, để chi phí thuê xe của cá nhân không có hóa đơn được tính là chi phí hợp lý (được trừ) khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị những gì? Hồ sơ cần có khi thuê xe của cá nhân không có hóa đơnĐể chi phí thuê xe ô tô của cá nhân được tính là chi phí được trừ (chi phí hợp lý) của doanh nghiệp khi tính thuế TNDN, tối thiểu phải có các loại hợp đồng, chứng từ sau đây: Hợp đồng thuê xe của công ty với cá nhân Giấy tờ tùy thân của chủ xe, giấy tờ xe (bản photo) Phiếu chi có chữ ký của chủ xe; hoặc ủy nhiệm chi, lệnh chuyển tiền thanh toán tiền thuê xe định kỳ Giấy tờ kê khai, nộp thuế nếu giá trị hợp đồng thuê xe trên 100.000.000 đồng/năm Sau đây, Song Kim sẽ gởi đến các bạn cách hạch toán chi phí thuê xe ô tô cá nhân Hạch toán chi phí thuê xe của cá nhânTùy thuộc vào mục đích sử dụng xe ô tô khi đi thuê, kế toán sẽ hạch toán chi phí thuê xe vào các tài khoản kế toán phù hợp. Sau đây là 1 số cách hạch toán chi phí thuê xe của cá nhân: Trường hợp 1: nếu thuê xe của cá nhân và sử dụng cho bộ phận bán hàng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6417 Có TK 111/112/131 Trường hợp 2: nếu thuê xe cho bộ phận quản lý sử dụng, kế toán tiến hành hạch toán như sau: Nợ TK 6427 Có TK 111/112/131 Trường hợp 3: nếu mục đích thuê xe dùng để chở nguyên vật liệu sản xuất (cty sản xuất) hoặc dùng để chở vật tư, máy móc xây dựng (cty xây dựng), kế toán tiến hành hạch toán như sau: Nợ 6277 Có TK 111/112/131 Nếu công ty trả tiền thuê xe 1 lần nhiều tháng, bạn hạch toán chi phí thuê xe ô tô cá nhân như sau: Nợ 242 Có TK 111/112/131 Sau đó, hàng tháng bạn hạch toán chi phí thuê xe cá nhân như đã trình bày bên trên Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân cho công tyViệc lập hợp đồng công ty thuê xe của cá nhân là rất quan trọng không chỉ về mặt kế toán thuế (hợp lý thức hóa chi phí thực tế của doanh nghiệp). Mà hợp đồng công ty thuê xe của cá nhân sẽ thể hiện các quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm giữa 2 bên là công ty (bên thuê) và cá nhân (bên cho thuê). Những chi phí phát sinh có thể kể đến như xăng xe, bảo dưỡng, sửa chữa và lái xe do ai chi trả và theo thông thường, khoản phí này sẽ do doanh nghiệp cho thuê chịu trách nhiệm. Hóa đơn mẫu thực hiện hạch toán chi phí thuê xe ô tôCăn cứ vào hóa đơn 412 như hình, phản ánh ghi nhận vào chi phí Đây là chi phí tập hợp cho tour HD 246 TK sử dụng 154 hoặc 6277, TK 1331,TK 331, TK 111,TK 112 Khi công ty thuê xe du lịch , ghi nhận tăng chi phí \=> Nợ TK 154( TT 133)/6277( TT 200), đồng thời tăng thuế GTGT được khấu trừ TK 1331 \=> Nợ 1331 Công ty chưa thanh toán hóa đơn thuê xe cho bên cung cấp nên nợ phải nhà cung cấp tăng, ghi nhận vào TK 331 => Có TK 331 Nếu thanh toán bằng tiền mặt (TK 111) hoặc chuyển khoản ( TK 112) thì hạch toán : Có TK 111/112 VD: Công ty Sơn Tùng thuê xe du lịch của bên vận tải Hoàng Giang theo hợp đồng thuê xe với giá trị 14.850.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, hạch toán như sau: Nợ TK 154 : 14.850.000 Nợ TK 1331: 1.485.000 Có TK 331: 16.335.000 Vào phân hệ “Mua hàng” chọn “Chứng từ mua hàng” hoặc “Chúng từ mua dịch vụ” BƯỚC 1: Phần Chứng từ ghi nợ – Tích chọn: Chưa thanh toán – Chọn nhà cung cấp: Gõ chọn tên nhà cung cấp. Ví dụ Công ty Cổ phần Vận tải – Xây dựng Hoàng Giang -> Trường hợp tìm kiếm chưa thấy có tên NCC – Chọn dấu “+” nhập thông tin Phân hệ mua hàng tiến hành hạch toán chi phí thuê xe ô tô+ Nhập thông tin mã số thuế: VD 0101333284 + Chọn: Lấy thông tin + Mã: VD NCC00007 + Tên: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI – XÂY DỰNG HOÀNG GIANG + Chọn nhấn “Cất” để hoàn thành – Diễn giải: VD ghi “Thuê xe cho tour HĐ 246” Phần diễn giải nghiệp vụBƯỚC 2: Phần Hạch toán – Chọn Mã dịch vụ: Thuê xe -> Trường hợp tìm kiếm chưa thấy có tên mã DV – Chọn “Bấm vào đây để thêm mới nhập thông tin”
– Tiếp theo, tại mục “Thành tiền” ghi số tiền chưa bao gồm VAT trên hóa đơn Điền thành tiền đơn hàngBƯỚC 3: Phần Thuế
BƯỚC 4: Phần Thống kê – Khoản mục CP VD: Vì đang thực hiện theo TT133 nên khoản mục CP chọn “SXC MN” – Công trình VD: Hóa đơn TOUR_HD246 → CHÚ Ý: Kiểm tra 1 lượt Tiền dịch vụ, Tiền thuế GTGT & Tổng tiền thanh toán = Tổng tiền thanh toán trên hóa đơn Hoàn thành hạch toán chi phí thuê xe ô tôBƯỚC 5: Hoàn thành các bước hạch toán chi phí thuê xe ô tô du lịch Kiểm tra thông tin hoàn tất nhấn “Cất” → chọn “Đóng” hoàn thành các bước hạch toán chi phí thuê xe ô tô du lịch. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: |