Chứng chỉ hành nghề bác sĩ y học cổ truyền

Trong thời gian qua, Bộ Y tế nhận được một số ý kiến phản ánh của các Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về các khó khăn, vướng mắc trong việc cấp bổ sung phạm vi chuyên môn cho bác sĩ YHCT, thanh toán bảo hiểm y tế khi bác sĩ YHCT thực hiện phạm vi chuyên môn y học hiện đại.

Để giải quyết khó khăn trên, Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn khác cho bác sĩ YHCT theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số quy định liên quan đến đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. Riêng đối với một số chuyên ngành: ngoại, sản, tai mũi họng, răng hàm mặt, mắt, phẫu thuật thẩm mỹ, gây mê hồi sức thì tạm dừng cấp bổ sung chờ hướng dẫn của Bộ Y tế.

Giữ nguyên đối với các trường hợp đã cấp chứng chỉ hành nghề có phạm vi chuyên môn theo hướng dẫn của Bộ Y tế về giải quyết vướng mắc khi thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh theo quy định Luật khám bệnh, chữa bệnh và Nghị định của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh.

Bác sĩ YHCT đã có chứng chỉ hành nghề với phạm vi chuyên môn là khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCT được thực hiện kỹ thuật khác ngoài chuyên ngành YHCT sau khi có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo kỹ thuật do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp và được người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám, chữa bệnh cho phép thực hiện bằng văn bản mà không cần bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trên chưng chỉ hành nghề theo quy định.

Diệu Linh

BỘ Y TẾ
-------

Số: 2073/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH NỘI DUNG THỰC HÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG HÀNH NGHỀ Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

----------------

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ - CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền - Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Nội dung thực hành đối với bác sĩ chuyên ngành y học cổ truyền, y sĩ chuyên ngành y học cổ truyền để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lĩnh vực y học cổ truyền tổ chức hướng dẫn thực hành cho đối tượng hành nghề theo nội dung thực hành được ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Y tế Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này../.

Nơi nhận:

- Như điều 4; - BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);

- Các Thứ trư

ng;
- Lưu: VT, YDCT
, KBCB.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Viết Tiến

1. NỘI DUNG THỰC HÀNH ĐỐI VỚI BÁC SỸ Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 2073/QĐ-BYT ngày 29 tháng 3 năm 2018)

I. Đối tượng, thời gian, tổ chức thực hành:

- Đối tượng: Bác sĩ chuyên ngành y học cổ truyền

- Thời gian và cơ sở thực hành theo quy định tại Điều 24 của Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12;

- Điều kiện người hướng dẫn thực hành và việc tổ chức thực hành theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

II. Mục tiêu thực hành:

Sau khi thực hành 18 tháng, bác sĩ y học cổ truyền cần đạt được:

1. Kiến thc:

- Đủ năng lực thực hiện khám, chẩn đoán, điều trị bệnh thường gặp bằng phương pháp dùng thuốc và không dùng thuốc của y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại.

- Phát hiện, chẩn đoán, tiên lượng bệnh cấp cứu, chuyển người bệnh đến cơ sở y tế phù hợp.

- Hiểu biết và nhận biết dược liệu, thuốc dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thường dùng trong điều trị.

2. Kỹ năng chuyên môn:

- Thực hiện thành thạo kỹ năng khám bệnh y học cổ truyền (tứ chẩn, bát cương, bát pháp) để kê đơn và điều trị.

- Thực hiện thành thạo kỹ năng khám bệnh y học hiện đại để phát hiện triệu chứng, đưa ra chẩn đoán xác định.

- Xử lý ban đầu được một số bệnh cấp cứu.

- Thực hiện được các kỹ thuật chuyên môn cơ bản của y học cổ truyền.

- Kê đơn thuốc y học cổ truyền theo đối pháp lập phương.

- Kê đơn thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền; kết hợp thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền với thuốc hóa dược.

- Thực hiện kỹ thuật không dùng thuốc như xoa bóp, châm cứu, bấm huyệt....

3. Thái đ:

Thực hiện các quy định về đạo đức nghề nghiệp, mối quan hệ giữa người thầy thuốc với người bệnh, người nhà người bệnh, đồng nghiệp.

III. Nội dung thực hành

1. Kết cấu nội dung: Bao gồm các phần sau:

+ Hồi sức cấp cứu: 03 tháng

+ Bệnh học và các phương pháp không dùng thuốc: 12 tháng

+ Dược cổ truyền: 03 tháng

2. Danh mục bệnh học: Trong quá trình thực hành bệnh học và phương pháp không dùng thuc cn chú trọng nhng bệnh sau:

TT

Nhóm bệnh

Bnh

I

Hồi sức cấp cứu

1.

Hôn mê

2.

Sốc phản vệ

3.

Ngộ độc cấp

4.

Suy tim cấp

5.

Cơn đau thắt ngực

6.

Ngừng tim (ngừng tuần hoàn)

7.

Nhồi máu cơ tim cấp

8.

Cơn tăng huyết áp

9.

Cơn hen phế quản nặng

10.

Phù phổi cấp

11.

Suy hô hấp cấp

12.

Xuất huyết tiêu hóa

13.

Thùng tạng rỗng

14.

Rối loạn nước điện giải

15.

Sốt xuất huyết

II

Hệ hô hấp

16.

Viêm mũi xoang

17.

Viêm họng cấp, mạn

18.

Viêm phế quản

19.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

20.

Viêm phổi tắc nghẽn

21.

Hen phế quản

III

Hệ tuần hoàn

22.

Thiếu máu cơ tim

23.

Tăng huyết áp

24.

Bệnh động mạch chi dưới

25.

Tai biến mạch máu não

IV

Hệ tiêu hóa

26.

Hội chứng lỵ

27.

Hội chứng ruột kích thích

28.

Viêm gan cấp, mạn

29.

Ung thư gan

30.

Xơ gan

31.

Viêm dạ dày

32.

Loét dạ dày - hành tá tràng

33.

Viêm đại tràng cấp, mạn

34.

Sỏi mật

35.

Trĩ nội

36.

Trĩ ngoại

37.

Trĩ hỗn hợp

38.

Nứt kẽ hậu môn

V

Hệ Nội tiết

39.

Bệnh đái tháo đường

40.

Suy tuyến giáp

41.

Bệnh Basedow

VI

Hệ tiết niệu

42.

Sỏi tiết niệu

43.

Viêm đường tiết niệu

44.

Viêm cầu thận cấp, mạn

45.

Suy thận

46.

Hội chứng thận hư

VII

Khớp - xương - thần kinh

47.

Liệt nửa người

48.

Tai biến mạch máu não

49.

Di chứng viêm não

50.

Rối loạn thần kinh thực vật

51.

Viêm rễ, dây đám rối thần kinh

52.

Viêm đa dây thần kinh

53.

Hội chứng thắt lưng - hông

54.

Suy nhược thần kinh

55.

Loãng xương

56.

Viêm khớp dạng thấp

57.

Thoái hóa khớp

58.

Hội chứng cổ - vai - tay

59.

Gút

60.

Liệt dây TK VII ngoại biên

61.

Liệt dây TK số V

VIII

Da liễu

62.

Mề đay

63.

Vy nến

64.

Viêm da cơ địa

65.

Bệnh zona thần kinh

IX

Nhi khoa

66.

Đái dầm

67.

Còi xương trẻ em

68.

Bại não

69.

Sốt phát ban

70.

Thủy đậu

71.

Bệnh chân tay miệng

X

Bệnh khác

72.

Suy nhược cơ thể

73.

Rối loạn kinh nguyệt

74.

Động thai

75.

Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt

76.

U xơ tử cung

77.

Rối loạn tiền mãn kinh

3. Dược c truyn:

STT

NỘI DUNG

1

Nhận biết cách bào chế các vị thuốc y học cổ truyền

2

Nhn biết các dụng cụ bào chế và cách sử dụng các phụ liệu trong bào chế thuốc cổ truyền: Kỹ thuật sơ chế thuốc,

Kỹ thuật sao trực tiếp

3

Kỹ thuật sao gián tiếp, kỹ thuật sao có phụ liệu

4

Kỹ thuật bào chế các vị thuốc cổ truyền: Thục địa, Hà thủ ô, Bán hạ chế

5

Kỹ thuật bào chế các vị thuốc có độc tính của y học cổ truyền: Mã tiền, Phụ tử chế, Bạch phụ tử

IV. Kiểm tra và xác nhận quá trình thực hành:

Sau khi thực hành, cơ sở hướng dẫn thực hành phải tổ chức đánh giá quá trình thực hành và xác nhận thực hành theo mẫu ban hành tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP.

2. NỘI DUNG THỰC HÀNH ĐỐI VỚI Y SĨ Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 2073/QĐ-BYT ngày 29 tháng 03 năm 2018)

I. Đối tượng, thời gian, tổ chức thực hành:

- Đối tượng: Y sĩ chuyên ngành y học cổ truyền, Y sĩ định hướng y học cổ truyền.

- Thời gian và cơ sở thực hành theo quy định tại Điều 24 của Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12.

- Điều kiện người hướng dẫn thực hành và việc tổ chức thực hành theo quy định tại Điều 16 của nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

II. Mục tiêu thực hành:

Sau khi thực hành 12 tháng, Y sĩ y học cổ truyền cần đạt được:

1. Kiến thức:

- Đủ năng lực thực hiện khám, chẩn đoán, điều trị bệnh thường gặp tuyến cơ sở bằng phương pháp dùng thuốc và không dùng thuốc y học cổ truyền.

- Phát hiện, chẩn đoán, tiên lượng bệnh cấp cứu, chuyển người bệnh đến cơ sở y tế phù hợp.

- Hiểu biết và nhận biết dược liệu, thuốc dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền

2. Kỹ năng chuyên môn

- Thực hiện kỹ năng khám bệnh y học cổ truyền (tứ chẩn, bát cương, bát pháp) - để kê đơn điều trị.

- Thực hiện một số kỹ năng sơ cứu ban đầu.

- Thực hiện được kê đơn thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền và kê đơn điều trị một số bệnh cấp cứu.

- Thực hiện được các kỹ thuật chuyên môn cơ bản của y học cổ truyền thuộc tuyến 4 được quy định tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Biết sử dụng một số cây thuốc nam thiết yếu quy định tại Thông tư số 40/2013/TT-BYT ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI.

3. Thái đ:

Thực hiện các quy định về đạo đức nghề nghiệp, mối quan hệ giữa người thầy thuốc với người bệnh, người nhà người bệnh, đồng nghiệp.

III. Nội dung thực hành

1. Kết cấu nội dung:

- Bao gồm các phần sau:

+ Bệnh học và các phương pháp không dùng thuốc: 10 tháng

+ Dược cổ truyền: 02 tháng

2. Danh mục bệnh học: Trong quá trình thực hành bệnh học và phương pháp không dùng thuốc cần chú trọng nhng bệnh sau:

TT

Nhóm bnh

Bệnh thường gặp

I

Các bệnh cấp cu

1.

Sốt cao, sốt cao co giật

2.

Cơn hen phế quản nặng

3.

Cơn tăng huyết áp

4.

Ngừng tim (ngừng tuần hoàn)

5.

Nhồi máu cơ tim cấp

6.

Sốc phản vệ

7.

Suy hô hấp cấp

8.

Xuất huyết tiêu hóa

9.

Say nắng, say nóng

10.

Sốt xuất huyết

II

Hệ hô hấp

11.

Viêm mũi xoang

12.

Viêm họng cấp, mạn

13.

Viêm phế quản

14.

Hen phế quản

III

Hệ tuần hoàn

15.

Tăng huyết áp

IV

Hệ tiêu hóa

16.

Hội chứng lỵ

17.

Hội chứng ruột kích thích

18.

Viêm gan cấp, mạn

19.

Viêm dạ dày

20.

Loét dạ dày - hành tá tràng

21.

Viêm đại tràng cấp, mạn

22.

Sỏi mật

23.

Viêm ruột thừa

V

Hệ tiết niệu

24.

Viêm đường tiết niệu

25.

Sỏi tiết niệu

VI

Khớp - xương - thần kinh

26.

Rối loạn thần kinh thực vật

27.

Hội chứng thắt lưng - hông

28.

Suy nhược thần kinh

29.

Viêm khớp dạng thấp

30.

Thoái hóa khớp

31.

Hội chứng cổ - vai - tay

32.

Liệt dây TK VII ngoại biên

33.

Liệt nửa người

34.

Tai biến mạch máu não

35.

Gút

VII

Da liễu

36.

Mụn nhọt

37.

Mề đay

38.

Vẩy nến

39.

Viêm da cơ địa

40.

Bệnh zona thần kinh

XIII

Nhi khoa

41.

Đái dầm

42.

Còi xương trẻ em

43.

Sốt phát ban

44.

Thủy đậu

45.

Bệnh chân tay miệng

IX

Bệnh khác

46.

Suy nhược cơ thể

47.

Rối loạn kinh nguyệt

48.

Động thai

49.

Tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến

50.

U xơ tử cung

3. Dược c truyền:

TT

Năng lực cần đạt

1

Nhận biết các vị thuốc y học cổ truyền

2

Biết quy trình sơ chế, bào chế đơn giản của một số vị thuốc YHCT

3

Nhận biết và cách sử dụng một số cây thuốc nam thường dùng theo quy định 4664/QĐ-BYT ngày 7 tháng 11 năm 2104 của Bộ Y tế

IV. Kiểm tra và xác nhận quá trình thực hành:

Sau khi thực hành, cơ sở hướng dẫn thực hành phải tổ chức đánh giá quá trình thực hành và xác nhận thực hành theo mẫu ban hành tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP.