Ngày đăng: 22/07/2020 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829 Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173 Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592 Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717 Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190 Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967 Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046 $$ $$ BÀI 3 – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT I.Lý thuyết: 1. Đồ thị của hàm số $y=ax;\left( a\ne 0 \right)$ Đồ thị của hàm số $y=ax;\left( a\ne 0 \right)$ là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm $A\left( 1;a \right)$. Như vậy, để vẽ đồ thị hàm số $y=ax;\left( a\ne 0 \right)$, ta thực hiện: + Xác định vị trí điểm $A\left( 1;a \right)$ + Nối O với A ta được đồ thị hàm số $y=ax$ Chú ý: Ta có một số chú ý sau: + Đồ thị hàm số $y=x$ chính là đường phân giác của góc phần tư thứ I, III + Đồ thị hàm số $y=-x$ chính là đường phân giác của góc phần tư thứ II, IV. 2.Đồ thị của hàm số $y=ax+b;\left( a\ne 0 \right)$ Đồ thị hàm số $y=ax+b,\left( a\ne 0 \right)$ là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. Đường thẳng này: + Song song với đường thẳng $y=ax$ nếu $b\ne 0$ + Trùng với đường thẳng $y=ax$ nếu $b=0$ Từ kết quả trên ta thấy: Nếu đã có đồ thị hàm số $y=ax$ thì đồ thị hàm số $y=ax+b;b\ne 0$ được suy ra bằng cách: + Xác định vị trí điểm $M\left( 0;b \right)$ + Đường thẳng đi qua M song song với đường thẳng $y=ax$ chính là đồ thị hàm số $y=ax+b$ 3. Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất Vì đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng nên muốn vẽ ta chỉ cần xác định hai điểm phân biệt bất kỳ trên đường thẳng đó. Chú ý: Khi vẽ đồ thị hàm số $y=ax+b;a\ne 0$ ta nên chọn hai điểm có tọa độ chẵn Thông thường ta chọn hai điểm $A\left( 0;b \right)$ và $B\left( -\frac{b}{a};0 \right)$ theo thứ tự giao điểm của đồ thị với trục Oy và Ox nếu hai điểm đó không nằm quá xa gốc tọa độ (ví dụ $y=x+2005$ ) hoặc tọa độ của chúng không quá phức tạp trong tính toán II .Các dạng toán 1.Dạng 1. Vẽ đồ thị hàm số. Tìm giao điểm của hai đồ thị Phương pháp giải: Để vẽ đồ thị hàm số, ta tìm hai điểm mà đồ thị hàm số đi qua rồi nối chúng lại (thường tìm giao với hai trục tọa độ)
Ví dụ 1. Cho hàm số $y=-x+3$
Bài giải: a) Đồ thị cắt trục Oy tại A có: $x=0\Rightarrow y=-0+3=3\Rightarrow A\left( 0;3 \right)$ Đồ thị cắt trục Ox tại B có: $y=0\Rightarrow 0=-x+3\Rightarrow x=3\Rightarrow B\left( 3;0 \right)$ b) Ta có: ${{S}_{\Delta OAB}}=\frac{1}{2}OA.OB=\frac{1}{2}.3.3=\frac{9}{2}$ c) Xét: $\Delta OAB;\widehat{OBA}=\alpha $ $\Rightarrow \tan \alpha =\frac{OA}{OB}=\frac{3}{3}=1\Rightarrow \alpha ={{45}^{0}}$ d) Từ đồ thị suy ra: $y>0\Leftrightarrow x<3$, ứng với phần đồ thị nằm phía trên trục $Ox$ $y\le 0\Leftrightarrow x\ge 3$, ứng với phần đồ thị phía dưới trục Ox Ví dụ 2. Cho hàm số $y=ax-3a$
Bài giải:
Vậy hàm số có dạng $y=-\frac{4}{3}x+4$ Để vẽ đồ thị hàm số ta lấy thêm điểm $B\left( 3;0 \right)$
Trong $\Delta OAB$ vuông tại O, ta có: $\frac{1}{O{{H}{2}}}=\frac{1}{O{{A}{2}}}+\frac{1}{O{{B}^{2}}}$ $\Leftrightarrow OH=\frac{OA.OB}{\sqrt{O{{A}{2}}+O{{B}{2}}}}=\frac{4.3}{\sqrt{{{4}{3}}+{{3}{2}}}}=\frac{12}{5}$ Ví dụ 3. Cho hai hàm số $y=2x;y=-\frac{1}{2}x$
Bài giải: a) Để vẽ đồ thị hàm số $y=2x$ ta thực hiện: + Xác định thêm một điểm $A\left( 1;2 \right)$ + Nối O với A ta được đồ thị $y=2x$ Để vẽ đồ thị hàm số $y=-\frac{1}{2}x$ ta thực hiện: + Xác định thêm một điểm $B\left( -2;1 \right)$ + Nối O với B ta được đồ thị $y=-\frac{1}{2}x$ Nhận xét: Đồ thị hai hàm số này vuông góc với nhau b) B thuộc đồ thị hàm số $y=-\frac{1}{2}x$ suy ra ${{y}_{B}}=-\frac{1}{2}{{x}_{B}}\left( * \right)$ Thay ${{x}_{B}}=4{{y}_{B}}+2$ vào (*) ta được: ${{y}_{B}}=-\frac{1}{2}\left( 4{{y}_{B}}+2 \right)\Rightarrow {{y}_{B}}=-\frac{1}{3}$ $\Rightarrow {{x}_{B}}=4\left( -\frac{1}{3} \right)+2=\frac{2}{3}$ Vậy điểm $B\left( -\frac{1}{3};\frac{2}{3} \right)$ là điểm cần tìm 2.Dạng 2. Vẽ đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối Phương pháp giải:
Cách 1: Dùng quy tắc phá dấu giá trị tuyệt đối rồi vẽ Cách 2: + Vẽ đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ + Giữ nguyên phần đồ thị phía trên trục Ox của $y=f\left( x \right)$ (P1) + Lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới trục Ox của $y=f\left( x \right)$ lên phía trên Ox ta được (P2) + Đồ thị $y=\left| f\left( x \right) \right|$ là P1 và P2
+ Vẽ đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)$ + Lấy đối xứng qua Oy phần đồ thị bên phải Oy của $y=f\left( x \right)$ + Đồ thị $y=f\left( \left| x \right| \right)$ là phần bên phải và phần lấy đối xứng Ví dụ 4. Vẽ đồ thị các hàm số sau:
Bài giải: a) Ta có: $y=\left| x \right|=$ $\left\{ \begin{align}& x\,\,neu\,x\ge 0 \\ & -x\,\,neu\,x<0 \\ \end{align} \right.$ Do đó đồ thị hàm số là hai tia OA với $A\left( 1;1 \right)$ và OB với $B\left( -1;1 \right)$ b) Ta có: $y=\left| x-2 \right|=$$\left\{ \begin{align}& x-2\,\,neu\,x\ge 2 \\ & 2-x\,\,neu\,x<2 \\ \end{align} \right.$ Do đó đồ thị hàm số là hai tia IA với $I\left( 2;0 \right)$ và IB với $B\left( 0;2 \right)$ c) Ta có: $y=\left| x-1 \right|+2$ $=\left\{ \begin{align}& x+1\,\,neu\,x\ge 1 \\ & 3-x\,\,neu\,x<1 \\\end{align} \right.$ Do đó đồ thị hàm số là hai tia IA với $A\left( 1;2 \right)$ và IB với $B\left( 0;3 \right)$ III. Bài tập tự luyện Bài 1. Vẽ đồ thị các hàm số:
Bài 2. Cho hàm số $y=ax$. Hãy xác định hệ số $a$ biết:
Vẽ đồ thị hàm số trong mỗi trường hợp trên. Bài 3. Cho hàm số $y=\left( 2a-3 \right)x$ . Hãy xác định $a$ để:
Vẽ đồ thị hàm số trong mỗi trường hợp b), c), d) Bài 4. Cho hàm số $y=2ax-3a$
Bài 5. Cho hàm số $y=ax+b$
|