Có phải mọi loại cà chua đều chua không nói Quả cà chua này ngọt quá! có được không tại sao

Sử dụng từ điển để tra các từ và trả lời câu hỏi:a) Có phải mọi thứ có hoa màu hồng đều gọi làhoa hồngkhông?b) EmNamnói: "Cái áo dài của chị em ngắn quá!". Nói như thế có đúng không? Tại sao?c) Có phải mọi loại cà chua đều chua không? Nói: "Quả cà chua này ngọt quá!" có được không? Tại sao?d) Có phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng không?Cá vànglà loại cá như thế nào?
Ràng buộc : No copy
a) Có phải mọi thứ có hoa màu hồng đều gọi làhoa hồngkhông?b) EmNamnói: "Cái áo dài của chị em ngắn quá!". Nói như thế có đúng không? Tại sao?c) Có phải mọi loại cà chua đều chua không? Nói: "Quả cà chua này ngọt quá!" có được không? Tại sao?d) Có phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng không?Cá vànglà loại cá như thế nào?

a, Không thể gọi mọi thứ là hoa hồng vì hoa hồng là tên một loại hoa để phân biệt với các loại hoa khác, đây không phải từ gọi lên dựa theo màu sắc

b, Nam nói đúng vì áo dài là tên một loại áo, không phải chỉ cái áo may bị dài quá

c, Cà chua là tên gọi một loại quả dù nó ngọt, chua, chát. Vì thế có thể nói “quả cà chua này ngọt quá”

d, Không phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng tên gọi một loại cá làm cảnh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?

Xem đáp án » 15/06/2020 2,311

Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép đẳng lập.

Có phải mọi loại cà chua đều chua không nói Quả cà chua này ngọt quá! có được không tại sao

Xem đáp án » 15/06/2020 2,164

So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa mỗi tiếng trầm, bổng em thấy có gì khác nhau?

Xem đáp án » 15/06/2020 1,956

So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.

Xem đáp án » 15/06/2020 1,951

Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại.

Xem đáp án » 15/06/2020 1,708

Câu 1 trang 13 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức ở những ví dụ trong SGK trang 13. Tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng trong những từ ấy?

 

Trong các từ ghép: bà ngoại, thơm phức, tiếng “ngoại” và tiếng “phức” là hai tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho hai tiếng chính: “bà” và “thơm”.


 

Câu 2 trang 14 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Các tiếng trong hai từ ghép quần áo, trầm bổng ở những ví dụ sau trong SGK trang 14 (trích từ văn bản Cổng trường mở ra) có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?

 

Các tiếng trong hai từ ghép: quần áo, trầm bổng không có phân ra tiếng chính, tiếng phụ, mà bình đẳng về mặt ngữ pháp.

 

II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP


 

Câu 1 trang 14 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của thơm, em thấy có gì khác nhau?

 

Nghĩa của từ ghép bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà, nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của từ thơm.


 

Câu 2 - Nghĩa của từ ghép trang 15 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng, em thấy có gì khác nhau?

 

Nghĩa của từ quần áo khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng.

 

Luyện tập


 

Câu 1 trang 15 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Xếp các từ ghép suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại.

 

Phân loại từ ghép

– Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.

– Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.


 

Câu 2 trang 15 - SGK Ngữ văn 7 tập 1:  Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ.
 

bút mực
thước kẻ
mưa phùn
làm quen
ăn cơm
trắng tinh
vui mắt
nhát gan


 

Câu 3 trang 15 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép đẳng lập.
 

Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập:

– Núi đồi, núi non– Ham muốn, ham thích– Xinh đẹp, xinh tươi– Mặt mày, mặt mũi– Học hành, học hỏi

– Tươi tốt, tươi mát.


 

Câu 4 trang 15 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?
 

Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở, vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được nhưng không thể nói một cuốn sách vở, vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.


 

Câu 5 trang 15 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Dựa vào những gợi ý dưới đây và trả lời câu hỏi:

 

a) Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng không?

b) Em Nam nói: “Cái áo dài của chị em ngắn quá!”. Nói như thế có đúng không? Tại sao?

c) Có phải mọi loại cà chua đều chua không? Nói: “Quả cà chua này ngọt quá!” có được không? Tại sao?

d) Có phải mọi loại cá màu vàng đều là cá vàng không? Cá vàng là loại cá như thế nào?

 

Trả lời: 

a) Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng không?

 Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng.

b) Em Nam nói “Cái áo dài của chị em ngắn quá!”. Nói như thế có đúng không? Tại sao?

Em Nam nói: “cái áo dài của chị em ngắn quá”. Nói như thế không có gì sai. Vì áo dài là từ ghép chính phụ chỉ một loại áo, trong đó từ “dài” không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật.

c) Có phải mọi loại cà chua đều chua không? Nói “Quả cà chua này ngọt quá!” có được không? Tại sao?

Không phải mọi loại cà chua đều chua cho nên có thể nói “quả cà chua này ngọt quá”. Vì cà chua là từ ghép chính phụ chỉ một loại cà, trong đó, từ “chua” không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật.

d) Có phải mọi loại cá màu vàng đều là cá vàng không? Cá vàng là loại cá như thế nào?

Không phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng là một loại cá kiểng được người ta nuôi trong chậu nhằm mục đích giải trí.


 

Câu 6 trang 16 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.

1. Xếp các từ ghép suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại.

Phân loại từ ghép

-       Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.

-       Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.

2. Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép chính phụ.

Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ:

bút chì

thước kẻ

mưa rào

làm quen

ăn bám

trắng xóa

vui tai

nhát gan

3. Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép đẳng lập.

Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập:

Núi đồi, núi non – ham muốn, ham thích – xinh đẹp,xinh tươi – Mặt mày, mặt mũi – học hành, học hỏi, - tươi tốt, tươi mát.

4. Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?

Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở, vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được nhưng không thể nói một cuốn sách vở, vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.

5. a.Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng không?

Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng.

b. Em Nam nói “Cái áo dài của chị em ngắn quá!”. Nói như thế có đúng không? Tại sao?

Em Nam nói: “cái áo dài của chị em ngắn quái”. Nói như thê không có gì sai. Vì áo dài là từ ghép chính phụ chỉ một loại áo, trong đó từ “dài” không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật

c. Có phải mọi loại cà chua đều chua không? Nói “Quả cà chua này ngọt quá!” có được không? Tại sao?

Không phải mọi loại cà chua đều chua cho nên có thể nói “quả cà chua này ngọt quá”. Vì cà chua là từ ghép chính phụ chỉ một loại cà, trong đó, từ “chua” không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật.

d. Có phải mọi loại cá màu vàng đều là cá vàng không? Cá vàng là loại cá như thế nào?

Không phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng. Cá vàng là một loại cá kiểng được người ta nuôi trong chậu nhằm mục đích giải trí.

6. So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.

So sánh nghĩa của các từ ghép với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.

-       Mát tay: dễ đạt được kết quả tốt.

Mát:              có nhiệt độ vừa phải gây cảm giác dễ chịu.

Tay:              một bộ phận của cơ thể nối liền với vai.

-       Nóng lòng: có tâm trạng mong muôn cao độ muốn làm việc gì.

Nóng:            có nhiệt độ cao hơn mức được coi là trung bình.

Lòng:             bụng của con người, được coi là biểu tượng của mặt tâm lí

-       Gang thép: cứng cỏi, vững vàng đến mức không gì lay chuyển được

Gang:           hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố, thường dùng để đúc đồ vật.

Thép:           hợp kim bền, cứng, dẻo của sắt với một lượng nhỏ carbon.

-       Tay chân: người thân tín, người tin cẩn giúp việc cho mình.

Tay:              một bộ phận của cơ thể nối liền với vai.

Chân: một bộ phận của cơ thể dùng để di chuyển.

7. Phân tích cấu tạo từ ghép

Thử phân tích cấu tạo cả những từ ghép có ba tiếng máy hơi nước, than tổ ong, bánh đa nem theo mẫu sau:

Có phải mọi loại cà chua đều chua không nói Quả cà chua này ngọt quá! có được không tại sao