Công suất là đại lượng có giá trị được tính bằng thương số giữa

Chọn câu sai A. Đại lượng để so sánh khả năng thực hiện công của các máy khác nhau trong cùng một khoảng thời gian là công suất B. Công suất là đại lượng được đo bằng thương số giữa độ lớn của công và thời gian để thực hiện công ấy C. Giá trị của công không phụ thuộc vào hệ quy chiếu D. Lực chỉ sinh công khi phương của lực không vuông góc với phương dịch chuyển

Mã câu hỏi: 121013

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Vật lý

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí m0&
  • Thả rơi một vật có khối lượng 1kg trong khoảng thời gian 0,2s.
  • Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau và va chạm nhau.
  • Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc.
  • Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng :Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.
  • Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật
  • Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m, và nghiêng một g
  • Một vật có khối lượng m = 5kg trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài S = 20m và nghiêng góc 30
  • Một động cơ điện cung cấp công suất 15 KW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000Kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy g = 10 m/s2.
  • Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?N.m
  • Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 10m.
  • Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang bằng 30°.
  • Công có thể biểu thị bằng tích của:Năng lượng và khoảng thời gian
  • Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật:
  • Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô
  • Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động năng của ôtô là:
  • Một vật có khối lượng m = 2 kg và động năng 25 J. Động lượng của vật có độ lớn là:
  • Một vật có khối lượng 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s.Lấy g = 10 m/s2.
  • Một vật có khối lượng m = 4 kg và động năng 18 J. Khi đó vận tốc của vật là:
  • Một vật có trọng lượng 10 N đặt trên mặt bàn nằm ngang.
  • Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do từ độ cao z = 100 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2.
  • Một vật có trọng lượng 4N có động năng 8J. Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng:
  • Công suất là đại lượng được tính bằng:
  • Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát.
  • Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x . Thế năng đàn hồi lò xo được tính bằng biểu thức:
  • So sánh không đúng giữa thế năng hấp dẫn với thế năng đàn hồi?
  • Một vật đang chuyển động có thể không có:
  • Thế năng hấp dẫn là đại lượng:Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không
  • Một vật trọng lượng 1N có động năng 1J. Lấy g =10 m/s2 khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
  • Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng lò xo k = 100 N/m, thế năng của lò xo là:
  • Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy 1 giếng sâu 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2 là bao nhiêu?
  • Một lò xo bị giãn 4 cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là:
  • Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi :
  • Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao cực đại của nó.
  • Một lò xo có độ cứng 100 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vặt nhỏ.
  • Một vận động viên nặng 650N nhảy với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s từ cầu nhảy ở độ cao 10 m xuống nước theo h�
  • Cơ năng của một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 5m xuống mặt đất là:
  • Nếu khối lượng của một vật tăng lên 4 lần và vận tốc giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:
  • Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
  • Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s thì va chạm vào bức tường thẳng đứ

Công suất

Ký hiệu thường gặp

℘ hoặc PĐơn vị SIWatt (W)

Đơn vị khác

Mã lực (HP)Trong hệ SIkg⋅m2⋅s−3

Liên hệ với các đại lượng khác

℘ = A/t
℘ = F⋅v

Công suất ℘ (chữ P viết hoa - U+2118) (từ tiếng Latinh Potestas) là một đại lượng cho biết công được thực hiện ΔW hay năng lượng biến đổi ΔE trong một khoảng thời gian T = Δt.

℘ = Δ E Δ t = Δ W Δ t {\displaystyle \wp ={\frac {\Delta E}{\Delta t}}={\frac {\Delta W}{\Delta t}}}
Công suất là đại lượng có giá trị được tính bằng thương số giữa
hay ở dạng vi phân ℘ ( t ) = d W ( t ) d t {\displaystyle \wp (t)={\frac {\mathrm {d} W(t)}{\mathrm {d} t}}}
Công suất là đại lượng có giá trị được tính bằng thương số giữa
.

Công suất trung bình ℘ ¯ = 1 T ∫ 0 T ℘ ( t ) d t {\displaystyle {\bar {\wp }}={\frac {1}{T}}\int _{0}^{T}\wp (t)\mathrm {d} t}

Công suất là đại lượng có giá trị được tính bằng thương số giữa

Trong hệ SI, công suất có đơn vị đo là watt (W).

Đơn vị đo

Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo công suất là Watt (viết tắt là W), lấy tên theo James Watt.

1 Watt = 1 J/s

Ngoài ra, các tiền tố cũng được thêm vào đơn vị này để đo các công suất nhỏ hay lớn hơn như mW, MW.

Một đơn vị đo công suất hay gặp khác dùng để chỉ công suất động cơ là mã lực (viết tắt là HP).

1 HP = 0,746 kW tại Anh 1 CV = 0,736 kW tại Pháp

Trong truyền tải điện, đơn vị đo công suất hay dùng là kVA (kilô Volt Ampe):

1 kVA = 1000 VA

Công suất cơ

Trong chuyển động đều, thời gian Δt, khoảng cách Δs, chuyển động với vận tốc v dưới tác dụng của lực F thì công suất được tính:

℘ = F ⋅ Δ s Δ t = F v {\displaystyle \wp ={\frac {F\cdot \Delta s}{\Delta t}}=Fv}
Công suất là đại lượng có giá trị được tính bằng thương số giữa

hay ℘ = F → ⋅ Δ s → Δ t = F → ⋅ v → {\displaystyle \wp ={\frac {{\vec {F}}\cdot \Delta {\vec {s}}}{\Delta t}}={\vec {F}}\cdot {\vec {v}}}

Công suất là đại lượng có giá trị được tính bằng thương số giữa

Trong chuyển động quay, thời gian Δt, góc quay Δφ, vận tốc góc ω dưới tác dụng của mômen M thì công suất là:

℘ = M ⋅ Δ φ Δ t = ω ⋅ M {\displaystyle \wp ={\frac {M\cdot \Delta \varphi }{\Delta t}}=\omega \cdot M}
Công suất là đại lượng có giá trị được tính bằng thương số giữa

Công suất điện

Công suất điện tức thời ℘ ( t ) = u ( t ) ⋅ i ( t ) {\displaystyle \wp (t)=u(t)\cdot i(t)}

Công suất là đại lượng có giá trị được tính bằng thương số giữa
với u, i là những giá trị tức thời của hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

Nếu u và i không đổi theo thời gian (dòng điện không đổi) thì ℘ = U ⋅ I {\displaystyle \wp =U\cdot I}

Công suất là đại lượng có giá trị được tính bằng thương số giữa
.

Trong điện xoay chiều, có ba loại công suất: công suất hiệu dụng ℘, công suất hư kháng Q và công suất biểu kiến S, với S = ℘ + iQ (i: đơn vị số ảo) hay S2 = ℘2 + Q2

Xem thêm

  • Hệ đo lường quốc tế
  • Công suất điện xoay chiều

Tham khảo

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Công_suất&oldid=68230409”