Công thức tính điện áp 1 chiều

1. Cường độ dòng điện
Là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện hay đặc trưng cho số lượng các điện tích đi qua tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian (ký hiệu là I).
Dòng điện một chiều là dòng chuyển động theo một hướng nhất định từ dương sang âm theo quy ước hay là dòng chuyển động theo một hướng của các điện tích tự do.
Công thức tính điện áp 1 chiều
Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampere và có các bội số :

  • Kilo Ampere = 1000 Ampere
  • Mega Ampere = 1000.000 Ampere
  • Mili Ampere = 1/1000 Ampre
  • Micro Ampere = 1/1000.000 Ampere

2. Điện áp
Khi mật độ các điện tích tập trung không đều tại hai điểm A và B, nếu ta nối một dây dẫn từ A sang B (hình dưới) sẽ xuất hiện dòng chuyển động của các điện tích từ nơi có mật độ cao sang nơi có mật độ thấp, như vậy người ta gọi hai điểm A và B có chênh lệch về điện áp và áp chênh lệch chính là hiệu điện thế.

  • Điện áp tại điểm A gọi là U(A).
  • Điện áp tại điểm B gọi là U(B).
  • Chênh lệch điện áp giữa hai điểm A và B gọi là hiệu điện thế U(AB) với U(AB) = U(A) - U(B).
  • Đơn vị của điện áp là Voltký hiệu là U hoặc E, đơn vị điện áp có các bội số là:
    • Kilo Vol (KV) = 1000 Vol
    • Mili Vol (mV) = 1/1000 Vol
    • Micro Vol = 1/1000.000 Vol

Công thức tính điện áp 1 chiều
Điện áp có thể ví như độ cao của một bình nước, nếu hai bình nước có độ cao khác nhau thì khi nối một ống dẫn sẽ có dòng nước chảy qua từ bình cao sang bình thấp hơn, khi hai bình nước có độ cao bằng nhau thì không có dòng nước chảy qua ống dẫn. Dòng điện cũng như vậy nếu hai điểm có điện áp chênh lệch sẽ sinh ra dòng điện chạy qua dây dẫn nối với hai điểm đó từ điện áp cao sang điện áp thấp và nếu hai điểm có điện áp bằng nhau thì dòng điện trong dây dẫn sẽ = 0.

3. Các định luật cơ bản
a. Định luật ôm (Ohm)
Định luật ôm là định luật quan trọng mà ta cần phải nghi nhớ:
Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch tỷ lệ thuận với điện áp ở hai đầu đoạn mạch và tỷ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch đó.
Công thức: I = U / R
Trong đó:

  • I là cường độ dòng điện , tính bằng Ampe (A)
  • U là điện áp ở hai đầu đoạn mạch , tính bằng Vol (V)
  • R là điện trở của đoạn mạch , tính bằng ôm (ohm)
b. Định luật ôm cho đoạn mạch
Đoạn mạch mắc nối tiếp:
Trong một đoạn mạch có nhiều điện trở mắc nối tiếp, thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng sụt áp trên các điện trở.
Công thức tính điện áp 1 chiều
Như sơ đồ trên thì U = U1 + U2 + U3
Theo định luật ôm ta lại có:

  • U1 = I1 x R1
  • U2 = I2 x R2
  • U3 = I3 x R3
Nhưng đoạn mạch trên mắc nối tiếp thì: I1 = I2 = I3.Sụt áp trên các điện trở sẽ tỷ lệ thuận với các điện trở .

Đoạn mạch mắc song song:
Trong đoạn mạch có nhiều điện trở mắc song song thì cường độ dòng điện chính bằng tổng các dòng điện đi qua các điện trở và sụt áp trên các điện trở là như nhau:
Công thức tính điện áp 1 chiều
Mạch trên có:

  • U1 = U2 = U3 = E
  • I = I1 + I2 + I3
  • U1 = I1 x R1 = I2 x R2 = I3 x R3

Từ đó, ta có thể thấycường độ dòng điện tỷ lệ nghịch với điện trở.

4. Điện năng và công suất
Điện năng:
Khi dòng điện chạy qua các thiết bị như bóng đèn => làm bóng đèn sáng, chạy qua động cơ => làm động cơ quay như vậy dòng điện đã sinh ra công. Công của dòng điện gọi là điện năng, ký hiệu là W, trong thực tế ta thường dùng Wh, KWh ( Kilo wat giờ).

Công thức tính điện năng là:W = U x I x t
Trong đó:

  • W là điện năng tính bằng June (J)
  • U là điện áp tính bằng Vol (V)
  • I là dòng điện tính bằng Ampe (A)
  • t là thời gian tính bằng giây (s)
Công suất:
Công suất của dòng điện là điện năng tiêu thụ trong một giây, công suất được tính bởi công thức:
P = W / t = (U. I .t ) / t = U .I

Theo định luật ôm ta có :
P = U.I = U2 / R = R.I2
Nguồn : hocnghetructuyen.vn