Công thức tính số mol nguyên tử

Công thức tính số mol nguyên tử

Công thức tính số mol là phần kiến thức thường sử dụng trong hầu hết những bài toán tính trong hóa học. Thế nhưng nó có rất nhiều kiểu tính khác nhau

Mỗi bài, mỗi kiểu dữ kiện sẽ là những kiểu tính khác nhau đòi hỏi học sinh cần nắm bắt toàn bộ các công thức đó để vận dụng và làm bài tập hóa của mình.

Đơn giản thôi, hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi, Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tốt Đẹp đã tổng hợp lại những câu thức đó rồi đây. Hãy cùng theo dõi nhé !

     1. Các công thức tính số Mol trong Hóa Học

   1. Cách tính số mol nguyên tử, phân tử theo khối lượng

n = m/M

– Trong đó:

  • n là số mol chất (mol).
  • M là khối lượng mol (g/mol)

   2. Cách tính số mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)

– Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là bằng nhau

– 1mol chất khí có thể tích 22,4 lít ở 0 độ C, 1atm tức là VH2 = VO2 = VSO2 = VN2 = 22,4 lít.

– 1 mol chất khí có thể tích 24 lít ở điều kiện phòng là 20 độ C, 1 atm.

Công thức tính số mol chất khí (đktc)

n = V/22,4

– Trong đó

  • n là số mol chất khí (mol).
  • V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (lít).
  • 22,4 là hằng số trong điều kiện tiêu chuẩn.

Lưu ý: Trong trường hợp điều kiện thường bạn không thể áp dụng kiểu thông thức này mà cần tính toán những phép tính phức tạp hơn

   3. Công thức tính số mol nguyên tử

Công thức tính số mol theo hằng số số Avogadro = 6,022.1023 là:

n = A/N

– Trong đó:

  • n là số mol chất khí ở điều kiện thường, đơn vị tính là mol
  • A là số nguyên tử hoặc phân tử
  • N là số Avogadro = 6,022.1023

   4. Công thức tính mol ở điều kiện thường

Công thức tính số mol nguyên tử

– Trong đó:

  • n là số mol chất khí ở điều kiện thường (mol)
  • P là áp suất (atm)
  • V là thể tích khí (lit)
  • R là hằng số = 0.082
  • T là nhiệt độ K, với T = 273 + t (K)

– Tuy nhiên, rất hiếm khi đề bài cho dạng tính số mol ở điều kiện bình thường. Nếu gặp dạng bài này thì bạn nên biết được các giá trị là P (áp suất), hằng số R (0.082) và đổi về nhiệt độ K.

  5. Một số công thức tính mol khác

Công thức tính số mol nguyên tử

    2. Một số ví dụ minh họa

Bài tập minh họa: Cho 3,9 gam Kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện chuẩn.

Lời giải:

Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình

2K + 2HCl → 2KCl + H2 ↑ (1)

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ (2)

Số mol Kali: nK = 3,9/39 = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng (1) và (2), nH2 = nK = 0,1 mol

Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.

Hy vọng với những kiến thức này sẽ đem đến cho bạn những thông tin hay và hữu ích nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi

Các dạng bài tập về Mol Hóa 8

Bài tập tính số Mol là một trong những bài tập trọng tâm, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi học kì Hóa 8.

Trong bài viết dưới đây Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn lớp 8 các dạng bài tập về tính số mol có đáp án kèm theo công thức. Hi vọng qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi kiến thức để biết cách giải các bài tập Hóa 8. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Công thức tính độ tan, Bảng tính tan nhé.

Các dạng bài tập về mol Hóa 8

Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu Mol là gì? Đây là tên gọi của một đơn vị đo lường trong hóa học. Các em sẽ được làm quen hóa học lớp 8 với khối lượng mol, số mol, nồng độ mol, … Khi làm bài tập hóa học, tính số mol mà các em có thể tính được nhiều đại lượng quan trọng của chất như: khối lượng chất, khối lượng mol chất, thể tích, áp suất, ...

2. Công thức tính số mol

Công thức

Kí hiệu

Chú thích

Đơn vị

n = m/M

M, m, n

n : số mol chấtm: khối lượng chất

M: Khối lượng mol chất

MolGam

Gam

n = V/22,4

V, n

n: số mol chất khí ở dktc
V: thể tích khí

Mol
Lít

n = C.V

V, C, n

n: số mol chấtC: nồng độ mol

V: thể tích

MolMol/ lít

Lít

n= A/N

N, A, n

A: số nguyên tử hoặc phân tửN: số Avogadro

n: số mol

Nguyên tử hoặc phân tử
6.10^-23
Mol

n= (P.V)/(R.T)

V, R, T, P, n

n: số mol khíP: Áp suấtV: thể tích khíR: hằng số

T: nhiệt độ

MolAtmLít0.082

273 + t

3. Bài tập trắc nghiệm tính số mol

Câu 1. Tính số mol phân tử có trong 9,4 lít khí H2S (đktc)?

A. 0,3 mol

B. 0,5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5 mol

Câu 2. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M.

A. 17,36 gam

B. 17,1 gam

C. 20,5 gam

D. 9,74 gam

Câu 3. Tính số mol NaOH có trong 100 gam dung dịch NaOH 15%

A. 0,375 mol.

B. 0,315 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,45 mol.

Câu 4. Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí nitơ là:

A. 9 mol

B. 5 mol

C. 6 mol

D. 12 mol

Câu 5. Tính số mol nguyên tử có trong 9.1023 nguyên tử oxi?

A. 1 mol

B. 5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5 mol

Câu 6. Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Câu 7. Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?

A. 0,3 mol

B. 0,5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5 mol

Câu 8. 1,5 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

A. 22,4 lít

B. 24 lít

C. 11,2 lít

D. 16,8 lít

Câu 9. Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 6,1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

4. Bài tập tự luận tính số mol

Bài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:

a) 1,44.1023 phân tử H2O

b) 24.1023 nguyên tử K

Gợi ý trả lời

a) Số mol phân tử H2O bằng:

Công thức tính số mol nguyên tử
phân tử H2O

c) Số mol nguyên tử K bằng:

Công thức tính số mol nguyên tử
nguyên tử K

Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:

a) 3,9 gam K; 5,6 gam KOH; 24,5 gam H3PO4

b) 3,36 lít SO2, 6,72 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Gợi ý trả lời

a) Áp dụng công thức:

Công thức tính số mol nguyên tử

Số mol của 2,3 gam Na bằng:

Số mol của 5,6 gam KOH bằng:

Số mol của 24,5 gam H3PO4 bằng:

b) Áp dụng công thức:

Công thức tính số mol nguyên tử

Số mol của 3,36 lít SO2 bằng:

Số mol của 6,72 lít khí CO2 bằng:

Bài 3. Hãy tính số mol các chất tan có trong các dung dịch sau:

a) 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M

b) 80 gam dug dịch KCl 20%

c) 500 ml dung dịch NaOH 1,2M

Gợi ý trả lời

a) Số mol của 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M bằng:

b) Số mol của 80 gam dug dịch KCl 20% bằng:

c) Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol của 0.5 l dung dịch NaOH 1,2M bằng:

5. Bài tập tự luyện tính số mol

Câu 1. Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:

a) 1,44.1023 phân tử H2O

b) 24.1023 nguyên tử K

Câu 2. Tính khối lượng của những chất sau:

a) 0,03 mol nguyên tử N; 0,03 mol phân tử N2

b) 1,5 mol phân tử H2SO4, 0,25 mol phân tử Fe

c) 0,5 mol mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, NaHCO3

Câu 3. Tính thể tích của các chất khí sau (Đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

a) 0,03 mol SO2, 0,15 mol HCl

b) 0,125 mol CO2, 1,2 mol H2SO4

Câu 4. Tính số mol của những lượng chất sau

a) 2,3 gam Na, 5,6 gam KOH, 11,76 gam H3PO4; 32,5 gam FeCl3

b) 3,36 lít CH4, 6,72 lít khí CO2, 13,44 lít khí H2, các thể tích được đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Câu 5.

a) Phải lấy bao nhiêu gam KOH để được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 2,4 gam magie?

b) Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong 8,96 lít khí CO2 (đktc)

Cập nhật: 19/11/2021