Phép cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh lần lượt là addition, subtraction, multiplication, division. Show
Các con số trong tiếng Anh:Cách đọc các số nguyên trong tiếng AnhCách đọc số %, số thứ tự, số thập phân, số mũ, phân số, hỗn số trong tiếng AnhTên gọi một số ký hiệu toán học thông dụng trong tiếng Anh:Một số khái niệm trong hình học bằng tiếng Anh:Từ vựng addition [ ə’diʃən ] : phép cộng subtraction [ səb’ trækʃən ] : phép trừ multiplication [ mʌltiplication ] : phép nhân division [ də’ viʒən ] : phép chia multiplication table [ mʌltiplication teibəl ] : bảng cửu chương add [ æd ] : cộng, thêm vào subtract [ səb’ trækt ] : trừ, bớt đi divide [ də’ vaid ] : chia plus [ plʌs ] : cộng, thêm vào minus [ ‘mainəs ] : trừ, bớt đi 1. Addition (phép cộng) Những cách nói 8 + 4 = 12 bằng tiếng Anh Eight and four is twelve. Eight and four’s twelve Eight and four are twelve Eight and four makes twelve. Eight plus four equals twelve. (Ngôn ngữ toán học) 2. Subtraction (phép trừ) Những cách nói 30 – 7 = 23 bằng tiếng Anh: Seven from thirty is twenty-three. Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học) 3. Multiplication (phép nhân) Những cách nói 5 x 6 = 30 bằng tiếng Anh Five sixes are thirty Five times six is/equals thirty Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học) 4. Division (phép chia) Những cách nói 20 ÷ 4 = 5 bằng tiếng Anh Four into twenty goes five (times). Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học) Từ ngày 20/4/2020, trường THCS Đào Duy Từ phát hành hồ sơ tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2020-2021 (Phí tuyển sinh 200.000/HS). Khi mua hồ sơ CMHS có thể đăng ký cho con khóa học: “Bồi dưỡng kỹ năng học tập và ôn luyện kiến thức dành cho học sinh Tiểu học khi chuyển cấp”. (Học thử Miễn phí)
Bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết phục vụ cho học tập, sinh hoạt khi chuyển cấp cùng các hoạt động trải nghiệm khi học ở môi trường mới cùng các giáo viên và chuyên gia của trường. Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức cơ bản của 3 bộ môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh trong chương trình lớp 5. Bài viết này tập trung vào việc giới thiệu và giải thích về những khái niệm cơ bản về phép tính trong tiếng Anh, một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình học tập và giao tiếp hàng ngày. Những từ vựng như addition (cộng), subtraction (trừ), multiplication (nhân) và division (chia) sẽ được tường thuật chi tiết cùng với các ví dụ minh họa, giúp bạn áp dụng chúng một cách linh hoạt trong thực tế. Bên cạnh đó, những khái niệm như equal to (bằng nhau), greater than (lớn hơn), less than (bé hơn) cũng sẽ được giới thiệu để bạn có cái nhìn tổng quan về số học trong tiếng Anh. Qua việc cung cấp bài tập thực hành, bài viết hướng đến việc giúp bạn nắm vững kiến thức, từ đó tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra và tăng khả năng giao tiếp cũng như giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Key Takeaways: Cộng trừ nhân chia tiếng anh: addition, subtraction, multiplication, division Ví dụ và những cách đọc phép tính cơ bản trong tiếng Anh:
Các phép tính khác trong tiếng Anh: equal to, greater than, less than, cube root, factorial, infinity, … Bài tập vận dụng Từ vựng về cộng trừ nhân chia trong tiếng AnhPhép tính Danh từ Phiên âm Phát âm Động từ Phép cộng addition [ ə'diʃən ] to plus to add Phép trừ subtraction [səb' trækʃən ] to minus to subtract (from) to take away Phép nhân multiplication [mʌltiplication ] to multiply times/ multiplied (by) Phép chia division [ də' viʒən ] to divide (by) Addition - Phép cộngVí dụ:
Dịch nghĩa: Phép cộng:
Subtraction - Phép trừVí dụ:
Dịch nghĩa: Phép trừ:
Multiplication - Phép nhânVí dụ:
Dịch nghĩa: Phép nhân:
Division - Phép chiaVí dụ:
Dịch nghĩa: Phép chia:
Những cách đọc phép tính cơ bản và ví dụ trong tiếng AnhCác phép tính cơ bản, cộng trừ nhân chia trong tiếng anh.Phép cộng (Addition)Ví dụ: 1 + 3 = 4 Ta sẽ có những cách đọc sau:
Phép trừ (Subtraction)Ví dụ: 10 - 3 = 7 Ta sẽ có những cách đọc sau:
Phép nhân (Multiplication)Ví dụ: 2 x 6 = 12 Ta sẽ có những cách đọc sau:
Phép chia (Division)Ví dụ: = 12 Ta sẽ có những cách đọc sau:
Phép tính Từ vựng tiếng Anh Phát âm Từ vựng tiếng Việt \= equal to bằng nhau ≈ approximately equal to xấp xỉ/ gần bằng \> greater than lớn hơn < less than bé hơn ≥ greater than or equal to lớn hơn hoặc bằng ≤ less than or equal to nhỏ hơn hoặc bằng ( ) parentheses dấu ngoặc đơn [ ] brackets dấu ngoặc vuông ± plus - minus cộng - trừ ± minus - plus trừ - cộng a^b exponent số mũ √a square root căn bậc hai 3√a cube root căn bậc ba 4√a fourth root căn bậc bốn n√a n-th root (radical) căn bậc n % percent phần trăm ‰ per-mille phần nghìn ∞ infinity vô cực x! factorial giai thừa
absolute value giá trị tuyệt đối 7 > 5
3 < 10
15 ≥ 10
5 ≤ 5
(2 + 3) x 4 = 20
[8 - (3 + 2)] = 3
10 ± 2 = 8 or 12
3^2 = 9
√25 = 5
4√64 = 2
5% of 200 = 10
3‰ of 5000 = 15
1/0 = ∞ (infinity)
4! = 24
| -7 | = 7
Xem thêm:
Bài tập vận dụngBài 1: Circle the correct answer.
Bài 2: Complete the text with the words in the box. round ten decimal place decimal point order multiply divide thousand place value Our number system is based around __________ columns. Each column has a value that is __________ times bigger than the previous one. When you use a number that is not an exact whole number, you use a __________ to separate the ones, tens, hundred from the tenths, hundredths, thousandths When you __________ a number by ten, each digit becomes ten times larger and then appears in the next column to the left. When you __________ a number by ten, each digit becomes ten times smaller and then appears in the next column to the right. You can compare the value of each digit in a number to help you put them in __________. Sometimes you need to __________ a number. This reduces its accuracy but can make it easier to calculate with. Numbers that have been rounded to the nearest __________ will end in three 0s. Numbers that have been rounded to one __________ will have exactly one number after the decimal point. Đáp án: Bài 1: Circle the correct answer.
Bài 2: Complete the text with the words in the box. Our number system is based around place value columns. Each column has a value that is ten times bigger than the previous one. When you use a number that is not an exact whole number, you use a decimal point to separate the ones, tens, hundred from the tenths, hundredths, thousandths When you multiply a number by ten, each digit becomes ten times larger and then appears in the next column to the left. When you divide a number by ten, each digit becomes ten times smaller and then appears in the next column to the right. You can compare the value of each digit in a number to help you put them in order. Sometimes you need to round a number. This reduces its accuracy but can make it easier to calculate with. Numbers that have been rounded to the nearest thousand will end in three 0s. Numbers that have been rounded to one decimal place will have exactly one number after the decimal point. Tổng kếtBài viết trên đây đã tổng hợp các một cách đầy đủ kèm theo đó là cách đọc và bài tập vận dụng để người đọc có thể hiểu chính xác cách dùng các từ vựng. Qua bài viết này, tác giả hy vọng người đọc có thể nắm chắc kiến thức và vận dụng linh hoạt, hiệu quả nguồn kiến thức trên vào cuộc sống, công việc thường ngày. Nguồn tham khảo: Basic math symbols. (n.d.). EnglishClub - Learn or Teach English Today. https://www.englishclub.com/vocabulary/numbers-symbols.php Maths symbols and operations – English vocabulary. (2017). Page not found. https://www.crownacademyenglish.com/maths-symbols-operations-english-vocabulary/ |