Hàng hóa tạm nhập tái xuất là gì

Cho tôi hỏi: Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì? Hàng hóa nào bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất?- Câu hỏi của anh Danh (Hà Nội).

Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?

Tại có quy định tạm nhập, tái xuất hàng hóa như sau:

Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

Hàng hóa tạm nhập tái xuất là gì

Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì? Hàng hóa nào bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất? (Hình từ Internet)

Loại hàng hóa nào được tạm nhập tái xuất?

Tại có quy định loại hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu bao gồm:

- Phương tiện quay vòng để chứa hàng hóa;

- Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định;

- Máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn, mẫu theo các hợp đồng thuê, mượn để sản xuất, thi công;

- Linh kiện, phụ tùng của chủ tàu nhập khẩu để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài;

- Hàng hóa tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm;

- Hàng hóa khác theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa nào bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất?

Tại có quy định cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu như sau:

Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

1. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu đối với hàng hóa thuộc các trường hợp sau đây:

  1. Hàng hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải;
  1. Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  1. Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại;
  1. Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.

2. Chính phủ quy định chi tiết Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

3. Trường hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định, công bố công khai hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.

Như vậy, hàng hóa bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất bao gồm:

- Hàng hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải.

- Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại.

- Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.

Trường hợp nào thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất không cần Giấy phép tạm nhập tái xuất?

Tại doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất không cần Giấy phép tạm nhập tái xuất trong các trường hợp sau:

- Tạm nhập tái xuất đối với với hàng hóa không thuộc các trường hợp như sau:

+ Hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam.

+ Hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.

- Thương nhân được tạm nhập hàng hóa mà thương nhân đã xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài.

- Thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp sau đây tại cơ quan hải quan, trừ trường hợp hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu:

+ Tạm nhập hàng hóa để phục vụ đo kiểm, khảo nghiệm.

+ Tạm nhập tái xuất linh kiện, phụ tùng tạm nhập không có hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài; linh kiện, phụ tùng tạm nhập để sửa chữa tàu biển, tàu bay theo hợp đồng ký giữa chủ tàu nước ngoài với nhà máy sửa chữa tại Việt Nam.

+ Tạm nhập tái xuất phương tiện chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức quay vòng.

- Tạm nhập, tái xuất máy móc, trang thiết bị, dụng cụ khám chữa bệnh của các tổ chức nước ngoài để khám, chữa bệnh tại Việt Nam vì mục đích nhân đạo; tạm nhập, tái xuất dụng cụ biểu diễn, trang thiết bị tập luyện, thi đấu của các đoàn nghệ thuật, đoàn thi đấu, biểu diễn thể thao, thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện tại cơ quan hải quan.

Ngoài những hình thức nhập khẩu, xuất khẩu phổ biến, chúng ta còn biết đến một hình thức khác trong kinh doanh xuất nhập khẩu là tạm nhập tái xuất. Thậm chí, nhiều doanh nghiệp còn có xu hướng vận dụng hình thức tạm nhập tái xuất làm chủ đạo trong kinh doanh do những lợi ích mà hình thức này mang lại.

Căn cứ theo Điều 29 Luật Thương mại 2005 về tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hoá được quy định cụ thể như sau:

- Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

1. Các hình thức tái nhập tái xuất tại Việt Nam

- Tái nhập tái xuất tạm nhập tái xuất theo hình thức kinh doanh

- Tạm nhập tái xuất theo hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn

- Tạm nhập tái xuất để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài

- Tạm nhập tái xuất hàng hóa để trưng bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại

- Tạm nhập tái xuất sản phẩm vì mục đích nhân đạo và mục đích khác

Hàng hóa tạm nhập tái xuất là gì

Doanh nghiệp nước ngoài có được kinh doanh tạm nhập, tái xuất không?

2. Lợi ích của tạm nhập tái xuất

- Trở thành cầu nói trong thương mại quốc tế

- Dùng lợi thế vị trí địa lý để biến chúng thành cơ hội kinh doanh

- Đa dạng loại hình thương mại quốc tế, thúc đẩy giao thương với các nước khác trên thế giới

- Giảm Chi Phí Thuế Quan: Hàng hóa được nhập khẩu tạm thời và sau đó xuất khẩu trở lại thường không phải chịu thuế quan hoặc các chi phí xuất khẩu, giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp.

- Tối Ưu Hóa Quản Lý Hàng Tồn Kho: Tạm nhập tái xuất giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quản lý hàng tồn kho bằng cách sử dụng hàng hóa trong một quốc gia mà không cần giữ lại lâu dài, đặc biệt là trong trường hợp hàng hóa có thể hết hạn sử dụng.

- Tăng Linh Hoạt trong Quản Lý Sản Xuất: Doanh nghiệp có thể tận dụng tạm nhập tái xuất để tăng linh hoạt trong quá trình sản xuất, chẳng hạn như nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất sản phẩm và sau đó xuất khẩu sản phẩm đến thị trường khác.

- Khả Năng Tiếp Cận Thị Trường Mở Rộng: Tạm nhập tái xuất cung cấp cơ hội cho doanh nghiệp tiếp cận các thị trường mới mà không phải chịu áp lực về thuế quan cao.

- Đối Phó với Biến Động Thị Trường: Tạm nhập tái xuất có thể giúp doanh nghiệp giảm tác động của biến động thị trường, như thay đổi thuế quan hoặc các biện pháp hạn chế xuất nhập khẩu.

3. Quy định về giấy phép tạm nhập tái xuất tại Việt Nam

Đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thì bắt buộc phải có giấy phép tạm xuất tái nhập được cấp theo trình tự, thủ tục luật định. Cụ thể, căn cứ vào Điều 17 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định liên quan đến tạm xuất tái nhập hàng hóa như sau:

Tạm xuất, tái nhập

1. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa để sản xuất, thi công, cho thuê, cho mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác theo các quy định sau:

  1. Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
  1. Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.

2. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa còn trong thời hạn bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo hợp đồng, thỏa thuận bảo hành ký với nước ngoài để phục vụ mục đích bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa. Thủ tục tạm xuất, tái nhập thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.

3. Trường hợp hàng hóa không còn trong thời hạn bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo hợp đồng, thỏa thuận bảo hành, việc tạm xuất, tái nhập ra nước ngoài để bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa thực hiện theo quy định sau:

  1. Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
  1. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng; linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu không được phép tạm xuất ra nước ngoài để bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa.
  1. Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.

4. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa ra nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm thương mại. Thủ tục tạm xuất, tái nhập thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.

Riêng hàng hóa cấm xuất khẩu chỉ được tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài khi được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.

5. Việc đưa di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.

6. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, cho phép tạm xuất, tái nhập vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, an ninh để sửa chữa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

4. Thủ tục thực hiện quy định về hàng tạm nhập tái xuất

Căn cứ vào khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý ngoại thương 2017, thủ tục hải quan được quy định như sau:

2. Thủ tục tạm xuất, tái nhập được thực hiện như sau:

  1. Thương nhân phải có giấy phép tạm xuất, tái nhập đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;
  1. Thương nhân chỉ phải làm thủ tục tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan đối với hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a khoản này.

3. Thời hạn tạm xuất, tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tạm xuất.

4. Hàng hóa tạm xuất, tái nhập khi tiêu thụ tại nước ngoài phải thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Hồ sơ Hải quan và thời gian đối với hàng tạm nhập, tái xuất mới nhất

Căn cứ Khoản 2, 3 Điều 53 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định:

Điều 53. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm

2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm xuất - tái nhập:

  1. Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
  1. Văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm (trừ tạm xuất - tái nhập để giới thiệu sản phẩm): 01 bản chụp;
  1. Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.

6. Quy định về thời hạn tạm nhập tái xuất?

Chính phủ đã ban hành Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương, trong đó quy định cụ thể về tạm nhập, tái xuất. ​

Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được lưu lại Việt Nam không quá 60 ngày kể từ ngày làm xong thủ tục tạm nhập.

Trường hợp cần gia hạn, thương nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm nhập; thời hạn mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày và không quá 2 lần gia hạn cho một lô hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

Tạm xuất tái nhập và tạm nhập tái xuất là gì?

Tạm nhập là việc một doanh nghiệp hay một thương nhân nhập khẩu hàng hoá vào lãnh thổ Việt Nam trong thời gian ngắn hạn không nhằm mục đích kinh doanh và lưu thông hàng hoá trên thị trường Việt Nam mà xuất khẩu hàng hóa đó sang nước khác sau thời gian ngắn. Tái xuất là quá trình sau của tạm nhập.

Hàng tạm nhập tái xuất có thời hạn bao lâu?

Thời gian hàng hóa tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục tạm nhập. (Khoản 4, Điều 13, Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương).

Hàng tạm nhập tái xuất là gì ví dụ?

Hàng tạm nhập tái xuất là việc đưa hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào các khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam. Quy định này giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động thương mại quốc tế và tạo thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa.

Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất được lưu tại Việt Nam bao lâu?

Thời han hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất được phép lưu giữ tại Việt Nam không quá 45 ngày kể từ ngày hàng đến cửa khẩu Việt Nam . Trong trường hợp thương nhân cần kéo dài thời hạn lưu lại tại Việt Nam thì việc gia hạn được thực hiện 01 lần và không quá 15 ngày.