Coông việc của kế toán trong tháng 06 2023 năm 2024

Trong từng tháng và quý kế toán và doanh nghiệp đều phải giải quyết rất nhiều phát sinh,… Nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp hoàn thành đúng hẹn và kịp thời các nghĩa vụ với cơ quan quản lý. Phần mềm Việt Đà xin chia sẻ một vài công việc quan trọng kế toán cần làm trong tháng 6 này.

  1. Báo cáo tình hình thay đổi lao động dịnh kỳ 6 tháng

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP

    Định kỳ 06 tháng, doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động– Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, cụ thể như sau:

    Doanh nghiệp khi hoạt động phải có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo đúng thời hạn quy định, đồng thời thực hiện nghĩa vụ với cơ quan Bảo hiểm xã hội khi có tham gia đóng BHXH cho người lao động. Doanh nghiệp cần chú ý để không bị bỏ lỡ công việc nào, tránh những rủi ro không đáng có. Vậy công việc cần làm cho tháng 10 này là gì?

    Để giúp doanh nghiệp nắm được tất cả công việc kế toán, nhân sự cần làm trong tháng 10/2023, Sài Nam đã liệt kê những công việc quan trọng để doanh nghiệp phân bổ thời gian hợp lý và thực hiện đầy đủ.

    1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế

    Thời hạn nộp thuế theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

    Loại thuế,phíKỳ tính thuếThời hạn kê khai và nộp thuếThuế GTGT và TNCNTheo thángChậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế Theo quýChậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế Tạm nộp thuế TNDNTheo quýChậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sauTrích nộp BHXH, kinh phí công đoànTheo thángChậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng.Bảng 1. Những công việc kế toán, nhân sự cần làm trong tháng 10/2023

    Thời hạn nộp thuế: trùng với thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, trừ trường hợp được gia hạn nộp thuế theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP:

    Đối tượng được gia hạn nộp thuế: quy định tại Điều 3 Nghị định 12/2023

    Thời gian gia hạn:

    Kỳ tính thuếThời gian gia hạnThời hạn nộp thuế sau gia hạnThuế GTGTTháng 03/20236 tháng20/10/2023Tháng 04/20236 tháng20/11/2023Tháng 05/20236 tháng20/12/2023Tháng 06/20235 tháng20/12/2023Tháng 07/20234 tháng20/12/2023Tháng 08/20233 tháng20/12/2023Quý I/20236 tháng31/10/2023Quý II/20235 tháng31/12/2023Thuế TNDN tạm nộpQuý I/20233 tháng30/07/2023Quý II/20233 tháng30/10/2023Bảng 2. Những công việc kế toán, nhân sự cần làm trong tháng 10/2023

    2. Công việc cần làm tháng 10/2023

    Hạn nộpCông việcGhi chú20/10/2023Kê khai và nộp thuế GTGT cho tháng 09/2023Áp dụng đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng.Kê khai và nộp thuế TNCN cho tháng 09/2023Áp dụng đối với doanh nghiệp kê khai thuế TNCN theo tháng.Nộp thuế GTGT được gia hạn của tháng 03/2023Áp dụng đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng và thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP.30/10/2023Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Quý III/2023Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được gia hạn của Quý II/2023Áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP.31/10/2023Nộp thuế GTGT được gia hạn của Quý I/2023Áp dụng đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý và thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP.Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc- Doanh nghiệp trích tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) bắt buộc từ tiền lương tháng đóng BHXH của từng người lao động cho tháng 10/2023 - Phương thức đóng: chuyển cùng một lúc tiền trích đóng của tất cả người lao động vào tài khoản của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.(Căn cứ Điều 7, Điều 16, khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017)Trích nộp kinh phí công đoàn- Doanh nghiệp đóng kinh phí Công đoàn cho tháng 10/2023 - Mức trích đóng: bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc cho người lao động.(Căn cứ Điều 5 và Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP)Bảng 3. Những công việc kế toán, nhân sự cần làm trong tháng 10/2023

    Tư vấn thuế Sài Nam

    Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về những việc doanh nghiệp cần chú ý thực hiện trong tháng 10, nếu còn thắc mắc đừng ngần ngại liên hệ cho Sài Nam để được giải đáp.

    Với kinh nghiệm 10 năm cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, Kế toán - Thuế Sài Nam cam đoan sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

    Cuối năm là thời điểm hết sức bận rộn của kế toán ở các doanh nghiệp. Với các doanh nghiệp có năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12 thì kế toán cần lưu ý các công việc gì cần thực hiện trước thời điểm này?

    Hãy cùng tìm hiểu các nội dung liên quan trong bài viết này.

    Coông việc của kế toán trong tháng 06 2023 năm 2024

    1. Công tác chuẩn bị kiểm kê tài sản

    1.1 Quy định pháp luật về kiểm kê tài sản

    Một trong những công việc kế toán bắt buộc và quan trọng phải thực hiện vào cuối kỳ kế toán năm là kiểm kê tài sản. Theo điều 40 của Luật kế toán số 88/2015/QH13 có đưa ra các quy định sau đây:

    • Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
    • Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm.

    (Tham khảo chi tiết thêm các trường hợp bắt buộc phải kiểm kê tài sản sản tại điều 40 của Luật kế toán số 88/2015/QH13).

    • Sau khi kiểm kê tài sản, đơn vị kế toán phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch, kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
    • Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.

    Coông việc của kế toán trong tháng 06 2023 năm 2024

    Kiểm kê tài sản cuối năm là công việc bắt buộc phải thực hiện theo Luật kế toán hiện hành

    • Doanh nghiệp cần căn cứ cụ thể vào các tài sản hiện hữu để thực hiện kiểm kê các tài sản gồm:

    + Tiền mặt, vàng bạc, đá quý, …

    + Hàng tồn kho

    + Công cụ dụng cụ

    + Tài sản cố định hữu hình

    + Các tài sản khác (nếu có)

    1.2 Quy trình kiểm kê tài sản

    Tùy vào tình hình thực tế các tài sản của doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp, Ban lãnh đạo và các bộ phận liên quan cần xây dựng một bộ quy trình kiểm kê tài sản đầy đủ. Doanh nghiệp có thể tham khảo các bước kiểm kê tài sản sau đây:

    • Bước 1: Công bố Quyết định kiểm kê tài sản cuối năm được phê duyệt bởi người có thẩm quyền
    • Bước 2: Tổ chức thành lập Hội đồng kiểm kê tài sản của doanh nghiệp
    • Bước 3: Hội đồng kiểm kê tài sản ban hành và công bố Kế hoạch kiểm kê chi tiết
    • Bước 3: Thực hiện quy trình kiểm kê tài sản
    • Bước 4: Tập hợp số liệu và lập Biên bản kiểm kê tài sản
    • Bước 5: Hội đồng kiểm kê họp đánh giá sau kiểm kê

    Hội đồng kiểm kê tài sản đưa ra nhận xét, đánh giá chung về tình hình sử dụng, quản lý tài sản tại doanh nghiệp, cần tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục khi xảy ra sự chênh lệch giữa kiểm kê thực tế và sổ sách kế toán, …

    • Bước 6: Hội đồng kiểm kê đưa ra đề xuất các giải pháp, kiến nghị (nếu có)
    • Bước 7: Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản

    + Báo cáo với doanh nghiệp về kết quả kiểm kê

    + Gửi báo cáo kết quả chỉ đạo, điều hành của doanh nghiệp tới các bộ phận có liên quan

    Doanh nghiệp lưu ý sắp xếp lịch trình kiểm kê phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và việc chốt số liệu lập báo cáo tài chính. Quá trình kiểm kê cần lưu trữ đầy đủ các hồ sơ, tài liệu và chữ ký của người có thẩm quyền của doanh nghiệp.

    1. Rà soát và thực hiện xác nhận công nợ

    Kế toán cần thực hiện thủ tục gửi Thư xác nhận công nợ hoặc lập Biên bản đối chiếu công nợ với số dư được trình bày trên báo cáo tài chính tại thời điểm cuối năm, để đảm bảo phản ánh đầy đủ và chính xác quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp với các khoản công nợ.

    • Các khoản công nợ nhà cung cấp, khách hàng và nhân viên

    Kế toán cần làm biên bản xác nhận công nợ với các nhà cung cấp, khách hàng, đối tác và các đối tượng khác để đảm bảo số liệu kế toán ghi nhận là đầy đủ và chính xác. Việc đối chiếu công nợ cũng giúp sớm hiện sai lệch để điều chỉnh sai lệch một cách kịp thời nhất.

    Kế toán cũng lưu ý đến công nợ nội bộ, công nợ khác để làm đối chiếu công nợ kịp thời và đầy đủ.

    • Số dư tiền gửi ngân hàng, các khoản vay nợ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng

    Kế toán cần lưu ý đến việc gửi thư xác nhận hoặc đối chiếu qua sổ phụ ngân hàng để chắc chắn số dư tiền gửi ngân hàng, cũng như các khoản vay nợ, thấu chi với ngân hàng là chính xác. Đây là công việc quan trọng và là một trong những tài liệu có thể được cung cấp đến đơn vị kiểm toán độc lập, cơ quan thuế, …khi có kiểm tra, thanh tra.

    1. Xem xét trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng

    Thời điểm cuối năm cũng là thời điểm kế toán phải xem xét đến việc trích lập, cũng như hoàn nhập các khoản dự phòng như: dự phòng nợ phải thu khó đòi, trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, …

    Quy định pháp luật hướng dẫn:

    • Trích lập dự phòng cho mục đích kế toán: tham khảo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC cho doanh nghiệp lớn hoặc Thông tư số 133/2016/TT-BTC cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
    • Trích lập dự phòng cho mục đích tính thuế TNDN: thông tư số 48/2019/TT-BTC (Hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp).

    Kế toán lưu ý đảm bảo có đầy đủ hồ sơ trích lập dự phòng theo hướng dẫn của Thông tư số 48/2019/TT-BTC để đảm bảo các chi phí này là chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp.

    * Lưu ý trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

    + Việc xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị nhằm để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng trích lập, xác định hàng tồn kho giảm giá trị làm cơ sở trích lập phải chi tiết rõ tài khoản, tên hàng tồn kho, mã hàng, … Doanh nghiệp nên chi tiết ngay trên biên bản, báo cáo kiểm kê và các tài liệu liên quan đến việc trích lập dự phòng.

    + Kế toán hạch toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nợ TK 632/Có TK 229

    + Hồ sơ trích lập dự phòng phải tuân thủ Thông tư số 48/2019/TT-BTC để đảm bảo các chi phí này là chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp.

    * Lưu ý trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi như sau:

    Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng theo Thông tư số 48/2019/TT-BTC như sau:

    + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm

    + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm

    + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm

    + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên

    Hạch toán kế toán trích lập: Nợ TK 642 và Có TK 229

    Hồ sơ trích lập dự phòng phải tuân thủ Thông tư số 48/2019/TT-BTC để đảm bảo các chi phí này là chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp.

    Coông việc của kế toán trong tháng 06 2023 năm 2024

    Xem xét trích lập dự phòng cũng là công việc quan trọng của kế toán vào thời điểm cuối năm

    1. Trích trước các khoản chi phí phải trả và các khoản lãi dự thu từ đầu tư tài chính

    4.1 Trích trước các khoản chi phí phải trả

    – Với các khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ nhưng chưa đầy đủ chứng từ, kế toán cần trích trước và ghi nhận vào chi phí tương ứng để đảm bảo việc ghi nhận chi phí là đúng kỳ và kịp thời.

    – Điều 54 (hướng dẫn tài khoản 335- chi phí phải trả) của Thông tư số 200/2014/TT-BTC đưa ra hướng dẫn sau:

    Kế toán phải phân biệt các khoản chi phí phải trả (hay còn được gọi là chi phí trích trước hoặc chi phí dồn tích) với các khoản dự phòng phải trả được phản ánh trên tài khoản 352 để ghi nhận và trình bày Báo cáo tài chính phù hợp với bản chất của từng khoản mục

    Việc trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (lập dự toán chi phí và được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về các khoản chi phí phải trích trước trong kỳ, để đảm bảo số chi phí phải trả hạch toán vào tài khoản này phù hợp với số chi phí thực tế phát sinh. Nghiêm cấm việc trích trước vào chi phí những nội dung không được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

    – Việc hạch toán các khoản chi phí phải trả nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong kế toán, trong trường hợp này là: không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.

    – Kế toán cần rà soát lại tất cả các khoản chi phí phát sinh xung quanh thời điểm kết thúc năm tài chính, cũng như hồ sơ kèm theo để đảm bảo ghi nhận đầy đủ và chính xác chi phí theo thực tế phát sinh.

    Ví dụ: chi phí điện nước của tháng 12/2023 nhưng đến tháng 1/2024 kế toán mới nhận được hóa đơn. Căn cứ vào số liệu thực tiễn các kỳ trước và ước tính của kế toán, vào ngày 31/12/2023 kế toán cần trích trước chi phí điện nước này để ghi nhận vào chi phí của năm 2023.

    Bút toán tạm trích: Nợ TK 641, 642, 627…/Có TK 335

    – Lãi vay phải trả: Liên quan đến chi phí phải trả, doanh nghiệp cần lưu ý đến lãi vay phải trả (nếu có). Căn cứ tính toán là theo hợp đồng vay và các hồ sơ liên quan để xác định, việc trích trước chi phí lãi vay cũng nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong kế toán.

    Ví dụ: Doanh nghiệp có khoản vay ngân hàng kỳ hạn 6 tháng, thời gian bắt đầu vay là từ 1/10/2023, tính ra khoản lãi cần thanh toán là 12 triệu đồng, lãi thanh toán sau khi đáo hạn nợ. Tuy nhiên, vào ngày 31/12/2023, kế toán cần tính trước phần lãi tương ứng phát sinh trong năm 2023 (3 tháng) là 6 triệu đồng và ghi nhận vào chi phí lãi vay tương ứng.

    Bút toán: Nợ TK 635/Có TK 335. Sang năm có chứng từ thì hạch toán Nợ TK 335/Có TK 112

    4.2 Hạch toán lãi dự thu nếu có khoản tiền gửi có kỳ hạn và các khoản lãi từ đầu tư khác

    Với các khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng hoặc các khoản lãi từ đầu tư khác, kế toán cần xem xét ước tính phần lãi từ hoạt động này nhằm đưa vào doanh thu tài chính của doanh nghiệp.

    Kế toán lưu ý đảm bảo nguyên tắc thận trọng khi hạch toán các khoản lãi từ tiền gửi và lãi từ các khoản đầu tư tài chính khác trên cơ sở nguyên tắc thận trọng: không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.

    Do vậy cần có bằng chứng chắc chắn về khoản lãi thu được và hạn chế việc hạch toán một khoản lãi cao hơn thực tế thu về. Bút toán hạch toán:

    + Nợ TK 1388/Có TK 515

    + Sang năm nhận lãi hạch toán lại: Nợ 112/Có 138

    + Phần lãi thêm (nếu có) hạch toán: Nợ 112/Có 515

    1. Các công việc rà soát thuế

    Thời điểm cuối năm cũng là thời điểm kế toán cần rà soát lại các công việc liên quan đến thuế trong năm để chuẩn bị tốt cho công tác lập báo cáo quyết toán theo quy định. Dưới đây là một số lưu ý mà kế toán cần chú ý thực hiện vào thời điểm cuối năm:

    – Lưu ý về chính sách giảm thuế GTGT

    Theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP (Quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc Hội), việc giảm thuế suất thuế GTGT (Từ 10% xuống 8%) có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

    Tại thời điểm 31/12/2023 kế toán cần phải lưu ý cập nhật và theo dõi các quy định (thay thế) nếu có liên quan đến việc giảm thuế GTGT này để đảm bảo tuân thủ các chính sách pháp luật về thuế.

    – Rà soát đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc của nhân viên

    Kế toán cần lưu ý lưu trữ hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh với người phụ thuộc như: con cái, bố đẻ, mẹ đẻ, bố chồng, mẹ chồng, anh chị em, … Với mỗi trường hợp hồ sơ cần lưu trữ là khác nhau. Kế toán cần đảm bảo thực hiện đúng theo hướng dẫn về hồ sơ tại các văn bản hướng dẫn của thuế.

    Năm 2023: Kế toán lưu ý rằng hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (xin giảm trừ gia cảnh) đã có nhiều thay đổi theo Thông tư số 79/2022/TT-BTC. Thông tư này đã sửa đổi điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Chi tiết các yêu cầu về hồ sơ, tài liệu chứng minh, kế toán xem các hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 79/2022/TT-BTC.

    – Kế toán lưu ý trường hợp các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng theo quy định thì được đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, bao gồm:

    Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

    Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

    Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

    Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

    – Rà soát lại các khoản chi phí không được trừ trong năm:

    Để tránh bị loại chi phí khi cơ quan thuế thực hiện kiểm tra thuế tại doanh nghiệp, có thể dẫn đến hậu quả là các khoản phạt thuế của doanh nghiệp, kế toán cần lưu ý những điểm sau:

    Nắm rõ, phân biệt quy định về kế toán và thuế về chi phí, đồng thời liên tục cập nhật kiến thức và thông tư thuế mới. Trong đó, 3 thông tư chính về thuế TNDN bao gồm:

    + Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018

    + Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015

    + Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014

    Chủ động tổng hợp số liệu chi phí không được trừ để đưa vào tờ khai thuế TNDN trước khi cơ quan thuế thực hiện kiểm tra thuế tại doanh nghiệp nhằm giảm tối thiểu số chi phí bị loại sau quyết toán thuế – việc này giúp tối thiểu hóa các khoản phạt thuế.

    Bài viết trên đây là một số lưu ý mà kế toán cần căn cứ theo tình hình thực tế số liệu kế toán doanh nghiệp trình bày trên báo cáo tài chính để làm các công việc rà soát số liệu, hồ sơ và giấy tờ vào thời điểm cuối năm. Kế toán cần lưu ý các quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành để thực hiện. Việc rà soát và lưu ý các công việc kế toán thuế cần thực hiện theo các quy định của Luật thuế, Nghị định và các thông tư thuế hướng dẫn kèm theo.