Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam gồm tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn cơ sở Theo đó có hai loại giấy chứng nhận đó là chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (hợp chuẩn) và chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật ( hợp quy).
Đối tượng chứng nhận: là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy chuẩn kỹ thuật địa phương quy định. Những đối tượng quy định trong quy chuẩn kỹ thuật thường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc áp dụng, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này. Để thực hiện việc chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn các doanh nghiệp phải trải qua quá trình đánh giá sự phù hợp. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước việc đánh giá thông thường sử dụng phương thức 5, còn đối với sản phẩm nhập khẩu thì sử dụng phương thức7. Đối với các sản phẩm nhập khẩu có số lượng nhiều, mỗi lần nhập khẩu lại tiến hành đánh giá gây tốn kém thì bên cạnh việc thử nghiệm, đánh giá theo lô sản phẩm, hàng hóa thì có thể thực hiện đánh giá tại nguồn ( tức là thành lập đoàn đánh giá sang nơi sản xuất để cấp giấy chứng nhận đăng ký tại nguồn). Hệ thống quản lý chất lượng phổ biến hiện nay: Mọi sản phẩm lưu thông trên thị trường đều phải có hệ thống đảm bảo chất lượng.
CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN
Như vậy, cần tìm hiểu quy chuẩn của các bộ ( Bộ y tế, Bộ giao thông vận tải, Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ xây dựng…). Đối với hợp quy, doanh nghiệp phải thực hiện 2 công việc là đánh giá hợp quy và công bố hợp quy. Để cấp Giấy chứng nhận hợp quy (CR) cần có hệ thống đảm bảo chất lượng và có hoạt động sản xuất đối với sản phẩm đó ( sản phẩm sản xuất trong nước ) hoặc hồ sơ nhập khẩu đối với sản phẩm nhập khẩu Đối với sản phẩm mới sản xuất chưa có tiêu chuẩn thì doanh nghiệp cần trả 3 loại phí:
Ngoài ra, doanh nghiệp phải chịu phí duy trì hiệu lực chứng nhận trong vòng 03 năm ( tùy thuộc vào nhóm sản phẩm và độ phức tạp, quy mô mà số lượng đánh giá giám sát khác nhau, thông thường là 2- 3 lần đánh giá giám sát). Giấy chứng nhận có hiệu lực 3 năm và phải thực hiện giám sát định kỳ. Hết hiệu lực, nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục giấy chứng nhận đối với sản phẩm đó thì thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận mới và phải trả chi phí tư vấn đánh giá lại. SẢN PHẨM CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Thiết bị điện và điện tử Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30/09/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử”; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử Sản phẩm mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy: Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28/04/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2008/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy Sản phẩm thép làm cốt bê tông Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN ngày 22/09/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông”; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2011/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông Sản phẩm đồ chơi trẻ em Thông tư 18/2009/TT-BKHCN ngày 26/06/2009 về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em”; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3: 2009/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về về an toàn đồ chơi trẻ em BỘ XÂY DỰNG Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/09/2014 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD ngày 29/09/2017 của Bộ Xây Dựng: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng BỘ CÔNG THƯƠNG Sản phẩm khăn giấy Thông tư 48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011 của Bộ Công thương, Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương; Thông tư 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/2015 của Bộ Công thương, Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phầm khăn giấy và giấy vệ sinh; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BCT do Bộ Công thương ban hành ngày 28/10/2015 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Sản phẩm phân bón Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nghị định 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ, Nghị định về Quản lý phân bón BỘ Y TẾ Sản phẩm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30/08/2011 của Bộ Y tế, về việc ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-3:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; Chứng nhận hơp quyChứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (chứng nhận hợp quy). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba). Quy chuẩn dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước (ở Trung ương hoặc Địa phương). Quy trình chứng nhận hợp quy Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm sau khi đã thống nhất với cơ sở về việc đánh giá và các yêu cầu khác có liên quan. Quy trình chứng nhận bao gồm các bước sau đây:
Các sản phẩm phải chứng nhận hợp quy và công bố hơp quy – Nhóm nông nghiệp: Phân bón; Thức ăn chăn nuôi; Thuốc bảo vệ thực vật; Giống cây trồng… – Nhóm vật liệu xây dựng: Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng; Nhóm sản phẩm kính xây dựng; Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa; Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ; Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe; Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát; Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh; Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa; Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi; Nhóm sản phẩm vật liệu xây… – Nhóm sản phẩm thuộc quản lý Bộ Khoa học công nghệ: điện, điện tử; mũ bảo hiểm; đồ chơi trẻ em… – Nhóm sản phẩm thực phẩm: sữa, rượu, bia, phụ gia thực phẩm…. – Nhóm sản phẩm thông tin, truyền thông: Điện thoại di động; Laptop, máy vi tính; Thiết bị truyền thông…. – Nhóm sản phẩm thuộc quản lý Bộ Giao thông – Vận tải: xe đạp điện; Thiết bị giám sát hành trình; Gương, lốp, kính cho oto... Chính sách hậu mãi:
Mọi thắc mắc và khó khăn đối với các vấn đề liên quan tới Chứng nhận hợp quy; Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng; Chứng nhận hợp quy phân bón; Chứng nhận hợp quy thuốc BVTV; Công bố thực phẩm; Chứng nhận ISO 9001:2015; Chứng nhận ISO 14001 |