Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn? Show Câu 2 Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không? Câu 3
Câu 4 Nguyên tố nitơ có số oxi hoá là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2? Câu 5 Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất phản ứng là 25%. Bài 8: Amoniac và muối amoniCâu 1 Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng amoniac tan nhiều trong nước. Câu 2 Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây và viết các phương trình hoá học: Biết rằng A là hợp chất của nitơ. Câu 3 Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac. Câu 4 Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng. Câu 5 Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời:
Câu 6 Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hoá của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hoá? Câu 7 Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.
Câu 8 Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25,0%. Các thể tích được đo ở đktc.
Bài 9: Axit nitric và muối nitratCâu 1 Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bao nhiêu? Câu 2 Lập các phương trình hoá học: Câu 3 Hãy chỉ ra những tính chất hoá học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ. Câu 4
Câu 5 Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau đây: Câu 6 Khi hoà tan 30,0g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi. Câu 7 Để điều chế 5,000 tấn axit nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%. Bài 10: PhotphoCâu 1 Nêu những đặc điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại? Câu 2 Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hoá: Câu 3 Thí nghiệm ở hình bên dưới chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học có phản ứng xảy ra. Câu 4 Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho? Câu 5 Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
Bài 11: Axit photphoric và muối photphatCâu 1 Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của:
Câu 2 Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ. Câu 3 Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là Khi thêm HCl vào dung dịch,
Câu 4 Lập phương trình hoá học sau đây: Câu 5 Để thu được muối photphat trung hoà, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,00M cho tác dụng với 50,0ml dung dịch H3PO4 0,50M? Bài 12: Phân bón hoá họcCâu 1 Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng. Câu 2 Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập hồ sơ điều chế phân đạm NH4NO3. Câu 3 Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên. Câu 4 Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.
Bài 13: Luyện tập. Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúngCâu 1 Hãy cho biết số oxi hoá của N và P trong các phân tử và ion sau đây: Câu 2 Trong các công thức sau đây, chọn công thức hoá học đúng của magie photphua:
Câu 3
Câu 4 Từ hiđro, clo, nitơ và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua. Câu 5 Viết phương trình hoá học thực hiện các dãy chuyển hoá sau đây: Câu 7 Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 8 Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch tạo thành. Câu 9 Cần bón bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ. |