Bạn đang xem: Nghĩa của từ day dứt Xin lỗi cả nhà , vừa tìm thấy vài bài viết có chữ "ray rứt", được tác giả dùng giống như chữ day dứt , híc..là sao ta ? Quotehồi giờ mình thấy chữ Day dứt chữ này hay dùng để tả về tình cảm chứ chữ " ray rứt" chưa thấy trong 1 bài nào cả .Xin lỗi cả nhà , vừa tìm thấy vài bài viết có chữ "ray rứt", được tác giả dùng giống như chữ day dứt , híc..là sao ta ? Quote Tiếp theo bài của bác Kiệt, các từ ngữ về hành chánh thì gần như là thay đổi toàn bộ sau 1975 theo chuẩn của Miền Bắc, nếu ra nước ngoài thì chắc phải cầm theo quyển từ điển vì ngoài này toàn là xài từ ngữ Miền Nam.Ví dụ: Passport thì dân Miền Nam gọi là "Sổ Thông Hành", dân Miền Bắc thì gọi là "Hộ chiếu". Xem thêm: Tim Urban Là Ai T But Why - The Artificial Intelligence Revolution: Part 1 Sau này các danh từ hành chánh của Miền Nam bị vứt hết, chỉ cho xài kiểu Miền Bắc thôi, vậy cho nên thế hệ 7x trở đi tuy có nhiều người sinh ra ngay tại đất Sài Gòn cũng dần dần bắt chước gọi vẹt theo, mặc dù bản thân họ cũng chẳng hề biết cái danh từ "Hộ Chiếu" vốn của Miền Bắc kia cụ thể là tiếng Tàu hay là tiếng Ta.Miền Nam ngày xưa phiên dịch danh từ Passport thành giấy/sổ "Thông Hành", vì nó là công văn chứng nhận nơi xuất xứ, cũng như là các đặc điểm của một cá nhân để dễ nhận diện khi họ thông hành ("pass", "passe": đi qua) bằng đường bộ, đường biển, cũng như là đường hàng không ("Port", "Porta", "Porte": cổng thành/cửa khẩu/hải cảng) đến một quốc gia khác.Hỏi: danh từ "Hộ Chiếu" mà người Việt Nam quốc nội dùng ngày nay có nghĩa là gì?Arkain lại nặng lời khi gọi mọi người là gọi vẹt. Ngay cả thế hệ 7X mà cả thế hệ 4X như ông bà già tôi giờ vẫn gọi nó là Hộ Chiếu. Lưu ý trước năm 1975 bao nhiêu người dân VN có cái passport?Nếu giờ Arkain về VN gọi cái SỔ Thông Hành chắc không ai biết đó là cái gì.Lưu ý ngôn ngữ là một thứ sống và rất nhiều người nếu không nói là tất cả sử dụng nó vì bị tác động/dạy dỗ/phim ảnh lặp đi lặp lại nhiều lần. Không ai rảnh để thử đi suy nghĩ coi nghĩa gốc của nó là gì tất nhiên là trừ những nhà ngôn ngữ học hoặc những từ ngữ quá ngây ngô.Tôi sang Mỹ và cũng cực kỳ ngạc nhiên với những từ Người Việt ở Mỹ dùng mà có thể so sánh ngang với số tuổi của ông bà tôi được phát ngôn từ những chú nhóc nhỏ xíu. Nhưng tôi không dám nói họ là Vẹt mà chỉ nói do hoàn cảnh địa lý mà nhiều từ cổ vẫn còn được sử dụng trong khi hoàn toàn vắng bóng ở VN. Nếu ai đó có coi phim HK được người Việt ở US lồng tiếng thập niên 80 90 chắc sẽ hiểu rõ ý tôi nói hơn.
day dứt làm cho bị bứt rứt không yên: nỗi ân hận luôn day dứt trong lòng * nhớ nhung day dứt
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "day dứt", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ day dứt, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ day dứt trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt 1. Please, em day dứt lắm. 2. Đừng day dứt về chuyện đó. 3. Về nhà ông mà day dứt! 4. Lương tâm cậu sẽ bị day dứt. 5. Điều này làm Harry Potter day dứt mãi. 6. “Lệ Quyên day dứt kể về kỷ niệm xưa”. 7. Tôi luôn cảm thấy day dứt và hối tiếc”. 8. Nỗi day dứt của ngươi sẽ là của ta 9. Nếu đó là tôi, tôi sẽ không ngừng day dứt. 10. Tôi cứ day dứt vì chưa hoàn thành nó được. 11. Khả Hãn không được có sự day dứt hay hối hận. 12. Chắc chắn họ cũng cảm thấy day dứt nỗi buồn này. 13. 27:3-5—Giu-đa cảm thấy day dứt vì điều gì? 14. Cái chết của anh ấy làm tôi day dứt chứ ông thì không 15. Họ hiển hiện trong tâm trí cô, nhưng Peseshet không có thời giờ để day dứt. 16. Nhiều tuần trôi qua, nỗi phiền muộn của anh ta trở nên day dứt thêm. 17. Giờ thì bạn cười, nhưng câu nói này cũng làm ta day dứt, phải không. 18. Bà đó đau khổ day dứt vì không biết chắc về tình trạng của người chết. 19. Chị có bao giờ thấy day dứt vì họ không bắt được thủ phạm giết Andy không? 20. 18, 19. (a) Cảm giác day dứt và xấu hổ giúp ích thế nào cho chúng ta? 21. Hầu như tất cả chúng ta đều thỉnh thoảng cảm thấy sự day dứt của lương tâm. 22. Không điều gì cho thấy sự day dứt của Giu-đa chứng tỏ ông thành thật ăn năn. 23. Xuyên suốt phần bốn, Barney và Robin đều bày tỏ cảm giác day dứt về việc chia tay. 24. Gomez chết là quá dễ với hắn còn tôi thì mất 50 năm sau song sắt, day dứt... 25. Tại sao chúng ta không nên bỏ cuộc nếu cứ day dứt về lỗi lầm trong quá khứ? 26. Có phải bà nhớ lại lỗi lầm nào đó trong quá khứ đã khiến lương tâm bà day dứt? 27. Nhưng đồng thời, em bị day dứt bởi cảm giác tội lỗi và thấy thất vọng về bản thân mình”. 28. Đó là một giai đoạn cơ bản, có thể làm cho tâm hồn day dứt, nhiều khi nó kéo dài. 29. Anh nên xem cái này đây... Nếu anh có nỗi day dứt gì khi để cô ta làm việc này. 30. Không phải là điều dễ dàng để quên đi và trút nỗi oán giận day dứt ra khỏi lòng mình. 31. Em day dứt về những chuyện ở tiệc độc thân... vậy nên tối nay anh sẽ có một buổi tiệc độc thân. 32. 2 Khi phạm tội, có thể hậu quả là chúng ta cũng phải chịu gánh nặng của một lương tâm bị day dứt. 33. Nếu cứ day dứt về những chuyện đã xảy ra, hãy tâm sự với người cha hay mẹ còn sống, hoặc một người lớn khác. 34. 19 Tuy vậy, một thời gian dài sau khi đã ăn năn, có thể một người vẫn cảm thấy day dứt về tội lỗi của mình. 35. Giờ đây, nhờ học Kinh Thánh, lương tâm tôi day dứt mỗi khi tôi bị cám dỗ làm chuyện bất lương—dù chỉ là vấn đề nhỏ. 36. Trong mối quan hệ hôn nhân, việc day dứt phiền muộn thì rất nguy hại; việc tha thứ là từ Chúa (xin xem GLGƯ 64:9–10). 37. Tuy hắn cảm thấy day dứt sau khi đã phản bội Chúa Giê-su, nhưng không hề ăn năn về hành vi cố ý phạm tội. 38. 18 Khi chúng ta cảm thấy day dứt, áy náy thì có lẽ lương tâm đang lên tiếng cho biết mình đã làm điều gì đó không đúng. 39. Thay vì thế, họ thông giải đó là “một biểu tượng nói lên tâm trạng của Môi-se, bị lương tâm dằn vặt và day dứt như thể bị lửa đốt”. 40. Một số người xem sự day dứt của lương tâm chỉ là sự mâu thuẫn giữa những gì chúng ta muốn làm và những gì một xã hội áp bức bắt chúng ta phải làm! 41. Đó là ngày Thứ Sáu ngập tràn nỗi buồn đầy ngẩn ngơ đau đớn cùng cực mà làm day dứt lòng của những người yêu thương và kính trọng Vị Nam Tử của Thượng Đế. 42. Chọn theo tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời sẽ làm cho đời sống chúng ta tốt hơn, góp phần vào sự bình an trong tâm trí vì không bị day dứt bởi lương tâm tội lỗi.—Rô-ma 2:15. 43. Một số các bạn có thể cảm thấy rằng cuộc sống quá bận rộn và điên cuồng, tuy nhiên tận đáy lòng mình, các bạn cảm thấy có một khoảng trống hay day dứt, không có hướng đi hay mục đích. 44. Và tôi tự mặc cả với bản thân rằng giá như tôi cố gắng gấp đôi để trở nên hoàn hảo và không bao giờ phạm sai lầm nào nữa, xin hãy để sự day dứt của lương tâm dừng lại. 45. Cave có hứng thú trong việc hợp tác cùng Minogue kể từ khi nghe bài hát "Better the Devil You Know", cho rằng bài hát có chứa "một trong những ca từ mãnh liệt và day dứt nhất của dòng nhạc pop". 46. (Gia-cơ 5:14) Nếu cá nhân chúng ta cũng băn khoăn, day dứt như thế, rất có thể chúng ta sẽ được lợi ích khi xem xét Kinh Thánh nói gì về trường hợp của những người đã được tha thứ. |