Dđể khử hóa hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn năm 2024

Chủ đề để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp cuo feo: Cách để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO và FeO là sử dụng 5,6 lít khí CO ở điều kiện tiêu chuẩn. Quá trình này sẽ cho ta chất rắn thu được sau phản ứng. Việc giải bài tập số 4 trang 98 sách giáo trình Hóa học lớp 12 sẽ giúp bạn hiểu rõ về cách làm bài tập này.

Mục lục

Cách để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO và FeO là gì?

Cách để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO và FeO là sử dụng khí CO (khí cacbon monoxit) trong điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Dưới đây là quy trình chi tiết để khử hoàn toàn hỗn hợp này: Bước 1: Xác định số mol của CuO và FeO trong hỗn hợp - Với khối lượng CuO là 30 gam, ta tính số mol bằng cách chia khối lượng cho khối lượng mol (rồi lấy phần nguyên): mol CuO = (30 gam CuO) / (63.55 g/mol CuO) ≈ 0.472 mol CuO - Với khối lượng FeO là 30 gam, ta tính số mol bằng cách chia khối lượng cho khối lượng mol (rồi lấy phần nguyên): mol FeO = (30 gam FeO) / (71.85 g/mol FeO) ≈ 0.418 mol FeO Bước 2: Xác định số mol CO cần dùng để khử hoàn toàn CuO và FeO - Dựa vào phương trình phản ứng: CuO + CO -> Cu + CO2 FeO + CO -> Fe + CO2 (đây là phản ứng chuyển hóa CuO và FeO thành Cu và Fe, sự kết hợp giữa kim loại và CO sẽ tạo ra kim loại tương ứng và CO2) - Số mol CO cần để khử hoàn toàn CuO bằng số mol CuO: mol CO (theo CuO) = 0.472 mol CuO

- Số mol CO cần để khử hoàn toàn FeO bằng số mol FeO: mol CO (theo FeO) = 0.418 mol FeO Bước 3: Xác định khối lượng CO cần dùng - Dựa vào tỷ lệ mol giữa chất khử và chất bị khử, ta biết rằng CuO và FeO phản ứng theo tỷ lệ 1:1 với CO. Do đó, để khử hoàn toàn CuO và FeO, số mol CO cần dùng là tổng số mol của cả hai chất: mol CO (tổng) = mol CO (theo CuO) + mol CO (theo FeO) \= 0.472 + 0.418 ≈ 0.890 mol CO - Để chuyển số mol thành khối lượng, ta sử dụng quy tắc chuyển đổi: khối lượng CO = số mol CO × khối lượng mol CO \= 0.890 mol × 28.01 g/mol ≈ 24.83 gam CO Vậy, để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO và FeO, ta cần sử dụng khoảng 24.83 gam khí CO.

Dđể khử hóa hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn năm 2024

Cách khử hoàn toàn hỗn hợp 30 gam CuO và FeO là gì?

Cách khử hoàn toàn hỗn hợp 30 gam CuO và FeO như sau: Bước 1: Xác định từ trạng thái oxi hóa của các chất trong hỗn hợp. Trong trường hợp này, CuO có trạng thái oxi hóa +2 và FeO có trạng thái oxi hóa +1. Bước 2: Tìm số mol của từng chất trong hỗn hợp. Công thức tính số mol là: số mol = khối lượng chất / khối lượng mol. Vói khối lượng mol CuO là 63.55 + 16 = 79.55 g/mol (do CuO chứa Cu có khối lượng nguyên tử là 63.55 và 16 là khối lượng nguyên tử của O). Ta có số mol CuO là 30 g / 79.55 g/mol = 0.377 mol. Tương tự, số mol FeO là 30 g / 71.85 g/mol = 0.418 mol. Bước 3: Xác định chất khử và chất bị oxi hóa. Trong trường hợp này, CuO là chất bị oxi hóa (+2→ 0) và FeO là chất khử (+1 → 0). Bước 4: Viết công thức phản ứng khử. Ta cần xác định tỉ lệ mol giữa CuO và FeO để đảm bảo phản ứng hoàn toàn. Khi số mol CuO và FeO là tương đương, tỷ số mol tương ứng là 1:1. Với số mol lẻ, ta có thể làm tròn tỷ lệ, ví dụ như 0.377 mol CuO sẽ tương ứng với 0.377 mol FeO. Bước 5: Viết công thức phản ứng khử hoàn toàn. Dựa vào tỷ lệ mol đã xác định ở bước trước, ta viết công thức phản ứng khử: CuO + FeO → Cu + Fe. Bước 6: Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng khử hoàn toàn. Ta sử dụng công thức tính khối lượng chất rắn: khối lượng chất rắn = khối lượng mol × khối lượng chất. Đối với CuO, khối lượng mol là 63.55 g/mol (khối lượng nguyên tử của Cu) và khối lượng chất bị oxi hóa là 0.377 mol × 63.55 g/mol = 23.95 g. Đối với FeO, khối lượng mol là 55.85 g/mol (khối lượng nguyên tử của Fe) và khối lượng chất khử là 0.377 mol × 55.85 g/mol = 21.02 g. Vậy, sau phản ứng khử hoàn toàn 30 gam CuO và FeO, ta thu được 23.95 gam Cu và 21.02 gam Fe.

Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO và FeO.

Đề bài yêu cầu tính khối lượng chất rắn thu được sau khi khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO và FeO. Ta biết hỗn hợp gồm hai chất là CuO và FeO. Ở đây, CuO được chuyển đổi thành Cu và FeO được chuyển đổi thành Fe. Vì quá trình này là quá trình khử hoàn toàn nên số mol CuO sẽ bằng số mol Cu và số mol FeO sẽ bằng số mol Fe. Bước 1: Xác định số mol của CuO và FeO trong hỗn hợp: - M(CuO) = 63,55 + 16 = 79,55 g/mol - M(FeO) = 55,85 + 16 = 71,85 g/mol - số mol CuO = khối lượng CuO / M(CuO) = 30 / 79,55 ≈ 0,377 mol - số mol FeO = khối lượng FeO / M(FeO) = 30 / 71,85 ≈ 0,418 mol Bước 2: Xác định số mol CO cần phản ứng để khử hoàn toàn CuO và FeO: Theo đề bài, để khử hoàn toàn CuO và FeO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Với điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí CO chiếm 22,4 lít. Vậy số mol CO cần dùng là: - số mol CO = 5,6 l / 22,4 l/mol = 0,25 mol Bước 3: Xác định chất rắn thu được sau phản ứng và tính khối lượng: Ta biết rằng CuO sẽ chuyển thành Cu và FeO sẽ chuyển thành Fe trong phản ứng. Theo phương trình phản ứng, ta có: CuO + CO → Cu + CO2 (1) FeO + CO → Fe + CO2 (2) Từ đó suy ra số mol Cu và số mol Fe trong chất rắn thu được sau phản ứng. - số mol Cu = số mol CO dư sau phản ứng = số mol CO ban đầu - số mol CO cần dùng = 0,25 mol - 0,377 mol = -0,127 mol (CO dư) - số mol Fe = số mol CO dư sau phản ứng = số mol CO ban đầu - số mol CO cần dùng = 0,25 mol - 0,418 mol = -0,168 mol (CO dư) Do số mol Cu và số mol Fe dư âm, ngụ ý rằng không còn chất rắn tạo thành sau phản ứng. Vậy khối lượng chất rắn thu được là 0 gam. Vì số mol Cu và số mol Fe dư âm, ta có thể suy ra rằng lượng CO ban đầu là không đủ để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO và FeO. Điều này phản ánh rằng đáp án cho bài toán không khả thi. Kết luận: Không thu được chất rắn nào sau khi khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO và FeO.

![Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO và FeO. ](https://https://i0.wp.com/vietjack.me/assets/images/og_image_default.jpg)

XEM THÊM:

  • Công thức và ứng dụng của ch3ch2ch2oh + cuo mà bạn cần biết
  • Cuo màu gì ? Một cái nhìn tổng quan vào màu sắc của cuộn mà bạn cần biết

Tác dụng hết hỗn hợp Fe, Cu, CuO, FeO và Fe3O4 với dung dịch H2SO4

Bạn muốn biết cách khử hoàn toàn các chất gây ô nhiễm trong không khí? Hãy xem video này để tìm hiểu về các phương pháp khử hoàn toàn hiệu quả, giúp bảo vệ sức khỏe và môi trường xanh sạch. (Translation: Do you want to learn how to completely eliminate pollutants in the air? Watch this video to discover effective methods for complete purification, ensuring a healthy and clean environment.)

Bước 1 của quá trình khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và FeO là gì?

Bước 1 của quá trình khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và FeO là phân tích xác định khối lượng của từng chất trong hỗn hợp. Vì khi tính toán khối lượng chất rắn sau phản ứng, ta sẽ cần biết được khối lượng ban đầu của từng chất để tính toán năng lượng cần thiết để khử chúng.

Bước 2 của quá trình khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và FeO là gì?

Bước 2 của quá trình khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và FeO là chuyển đổi các oxit kim loại thành kim loại tương ứng bằng phản ứng khử. Bước này được thực hiện sau khi đã cung cấp khí CO (khí cung cấp cho quá trình khử) cho hỗn hợp. Công thức chung của phản ứng khử trong quá trình này là: MxOy + CO -> xM + y/2CO2, trong đó M là kim loại và x, y là hệ số. Vậy trong trường hợp này, CuO và FeO đã được khử thành các kim loại tương ứng Cu và Fe theo phản ứng: CuO + CO -> Cu + CO2 FeO + CO -> Fe + CO2 Các bước khử còn lại có thể tương tự, tùy thuộc vào hỗn hợp và thực hiện các phản ứng khử tương ứng cho từng oxit kim loại.

![Bước 2 của quá trình khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và FeO là gì? ](https://https://i0.wp.com/vungoi.vn/images/Banner_vungoi.png)

_HOOK_

XEM THÊM:

  • Sự tác động của cuo naoh lên môi trường và sức khỏe con người
  • Cuo cu : Những điều thú vị về cuo cu mà bạn chưa biết

Quy trình đun nóng hỗn hợp CuO và FeO để yêu cầu khử hoàn toàn.

Quy trình đun nóng hỗn hợp CuO và FeO để yêu cầu khử hoàn toàn như sau: Bước 1: Xác định tỉ lệ mol giữa CuO và FeO trong hỗn hợp. - Đầu tiên, ta cần biết được khối lượng molar của CuO và FeO. - Khối lượng mol của CuO = khối lượng của CuO / khối lượng riêng của CuO - Tương tự, khối lượng mol của FeO = khối lượng của FeO / khối lượng riêng của FeO - Tỷ lệ mol giữa CuO và FeO được tính bằng cách chia khối lượng mol của CuO cho khối lượng mol của FeO. Bước 2: Tính lượng chất khử cần dùng. - Với tỷ lệ mol đã tính được ở bước trên, ta có thể tính được lượng chất khử cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp. - Lượng chất khử cần tương đương với khối lượng của CuO. Bước 3: Chuẩn bị và tiến hành quá trình đun nóng. - Chuẩn bị một lượng CuO và FeO theo tỷ lệ mol đã tính ở bước 1. - Đặt hỗn hợp vào một chất chứa có khả năng chịu được nhiệt độ cao (ví dụ: chốt dung môi). - Tiến hành đun nóng hỗn hợp với nhiệt độ cao để khử hoàn toàn. Bước 4: Kiểm tra sau khi quá trình đun nóng kết thúc. - Sau khi kết thúc quá trình đun nóng, kiểm tra lượng chất khử có còn hay không. - Nếu không còn chất khử, tức là quá trình khử hoàn toàn thành công. - Nếu còn chất khử, ta có thể tiếp tục đun nóng thêm cho đến khi không còn chất khử. Lưu ý: Quá trình mô tả ở trên chỉ là một phương pháp chung để khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và FeO. Có thể có nhiều phương pháp khác nhau, nhưng cách tiến hành và quy trình cơ bản là tương tự.

Tan hoàn toàn hỗn hợp FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn (số mol Al bằng số mol Zn)

Bạn muốn biết cách tan hoàn toàn các cặn bẩn và vết bám trên bề mặt? Hãy xem video này để khám phá những công nghệ tân tiến giúp loại bỏ hoàn toàn mọi vết bẩn, để bạn có một không gian sạch sẽ và tươi mới. (Translation: Do you want to learn how to completely dissolve dirt and stains on surfaces? Watch this video to explore advanced technologies that completely eliminate all stains, giving you a clean and fresh space.)

Bài toán khử oxit sắt FeO, Fe2O3, Fe3O4

Bạn đang tìm cách khử oxit sắt khỏi nước để nâng cao chất lượng nước uống? Hãy xem video này để tìm hiểu về những phương pháp khử oxit sắt hiệu quả và an toàn, giúp bạn có một nguồn nước sạch đáng tin cậy. (Translation: Are you looking for ways to remove iron oxide from water to improve drinking water quality? Watch this video to learn about effective and safe methods for iron oxide removal, providing you with a reliable source of clean water.)