Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 lần 1 năm 2024

Đề bài

Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Câu nào đúng trong các câu sau đây?

  1. Công thức hoá học đúng của nước biển là NaCl.
  1. 2 gam nguyên tử hiđro có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 32 gam lưu huỳnh.
  1. Số phân tử có trong 32 gam khí oxi bằng số phân tử có trong 2 gam khí hiđro.
  1. 28 gam bột sắt có số mol là 0,25 mol.

Câu 2. Thể tích của 2,8 gam khí CO ở đktc là

  1. 5,6 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 11,2 lít.

Câu 3. Số nguyên tử kẽm trong 13 gam kẽm là

  1. 6.1023 B. 12.1023 C. 1,2.1023 D. 1,8.1023

Câu 4. Khối lượng nước để có số phân tứ nước bằng số phân tử NaOH có trong 20 gam NaOH là

A.8 gam. B. 9 gam. C. 10 gam. D. 18 gam.

Câu 5. Số phân tử H2 có trong 112 ml khí H2 (đktc) là

  1. 3.1021. B. 6.1022. C. 0,6.1023. D. 3.1023.

Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng?

  1. Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  1. Thể tích mol của chất là thể tích của N phân tử chất đó.
  1. Thể tích mol của chất khí là thể tích của N phân tử chất đó.
  1. Khối lượng mol của một chất là khối lượng N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

Phần tự luận (4 điểm)

Để đốt cháy m gam chất A cần dùng 3,36 lít khí oxi thu được 2,24 lít khí CO2 và 2,7 gam nước (các khí ở đktc). Tính m.

Câu 2. Khi nung đá vôi có 80% về khối lượng là CaCO3 thu được 88 kg cacbonic và 112 kg CaO. Khối lượng đá vôi đem nung là

  1. 200 kg.
  1. 250 kg.
  1. 160 kg.
  1. 180 kg.

Câu 3. Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm ZnCl2, khí hiđro. Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng:

  1. Tổng khối lượng kẽm và khí hiđro.
  1. Tổng khối lượng axit và khí hiđro.
  1. Tổng khối lượng kẽm và dung dịch axit - khối lượng khí hiđro.
  1. Khối lượng dung dịch axit.

Câu 4. Bột nhừ là chất thường dùng trong nấu ăn có công thức hoá học là NaHCO3. Khi cho bột nhừ vào nước ấm có sủi bọt khí, khí tạo thành là một hợp chất, nó chỉ có thể là khí nào sau đây?

  1. Khí H2.
  1. Khí O2.
  1. Khí CO2.
  1. Hơi nước.

Câu 5. Kim cương và than chì là hai chất được dùng trong công nghiệp, kim cương dùng làm đầu mũi khoan, hoặc cắt thủy tinh. Than chì là chất bột dùng bôi trơn, cả hai chất có chung đặc tính

  1. đều rất cứng
  1. đều cấu tạo bởi nguyên tử C.
  1. đều có màu đen.
  1. đều là chất dẫn điện tốt.

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m (gam) chất X cần 6,4 (gam) O2 thu được 4,4 (gam) CO2 và 3,6 (gam) H2O. m có giá trị

  1. 2,6. B. 1,5.
  1. 1,7. D.1,6.

Phần tự luận (7 điểm)

Khi hoà tan hoàn toàn canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối CaCl2, nước, khí cacbonic.

  1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
  1. Nêu cách xác định khối lượng khí cacbonic đã thoát ra sau phản ứng? Các dụng cụ cần thiết có đủ.

Quảng cáo

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 lần 1 năm 2024

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Trá lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1. C

Hiện tượng hóa học diễn ra khi có sự biến đổi về chất (có khí sinh ra, kết tủa tạo thành, hoặc khi phản ứng có sự biến đổi tăng giảm nhiệt độ)

Câu 2. B

Phương trình hoá học: Đá vôi \(\to\) cacbonic + canxioxit

Khối lượng của sản phẩm là: \(112 + 88 = 200\) (kg).

Khôi lượng của đá vôi là: \(\dfrac{200.100} {80} = 250(kg)\)

Câu 3. C

Phương trình hoá học:

Zn + 2 HCl \(\to\) ZnCl2 + H2.

Khối lượng dung dịch sau phản ứng

\= mZn + maxit - m hiđro

Câu 4. C

A, B loại vì nó là đơn chất; D loại

Câu 5. B

Câu 6. D

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Tổng khối lượng chất tham gia phản ứng = Tổng khối lượng của sản phẩm

\=> Khối lượng chất X + khối lượng oxi = Khối lượng CO2 + Khối lượng H2O

\=> m + 6,4 = 4,4 + 3,6

\=> m = 1,6 gam

Phần tự luận (7 điểm)

Phương trình hoá học:

CaCO3 + 2HCl \(\to\) CaCl2 + H2O + CO2

Xác định khối lượng khí cacbonic:

Cân lượng CaCO3 giả sử là 10 gam, cân lượng axit clohiđric giả sử là 150 gam (kể cả khối lượng của bình).

Cho 10 gam CaCO3 vào bình đựng dung dịch HC1, phản ứng xảy ra, khi khí ngừng thoát ra cân lại khối lượng của bình.