Đề bài Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1. Câu nào đúng trong các câu sau đây?
Câu 2. Thể tích của 2,8 gam khí CO ở đktc là
Câu 3. Số nguyên tử kẽm trong 13 gam kẽm là
Câu 4. Khối lượng nước để có số phân tứ nước bằng số phân tử NaOH có trong 20 gam NaOH là A.8 gam. B. 9 gam. C. 10 gam. D. 18 gam. Câu 5. Số phân tử H2 có trong 112 ml khí H2 (đktc) là
Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Phần tự luận (4 điểm) Để đốt cháy m gam chất A cần dùng 3,36 lít khí oxi thu được 2,24 lít khí CO2 và 2,7 gam nước (các khí ở đktc). Tính m. Câu 2. Khi nung đá vôi có 80% về khối lượng là CaCO3 thu được 88 kg cacbonic và 112 kg CaO. Khối lượng đá vôi đem nung là
Câu 3. Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm ZnCl2, khí hiđro. Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng:
Câu 4. Bột nhừ là chất thường dùng trong nấu ăn có công thức hoá học là NaHCO3. Khi cho bột nhừ vào nước ấm có sủi bọt khí, khí tạo thành là một hợp chất, nó chỉ có thể là khí nào sau đây?
Câu 5. Kim cương và than chì là hai chất được dùng trong công nghiệp, kim cương dùng làm đầu mũi khoan, hoặc cắt thủy tinh. Than chì là chất bột dùng bôi trơn, cả hai chất có chung đặc tính
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m (gam) chất X cần 6,4 (gam) O2 thu được 4,4 (gam) CO2 và 3,6 (gam) H2O. m có giá trị
Phần tự luận (7 điểm) Khi hoà tan hoàn toàn canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối CaCl2, nước, khí cacbonic.
Quảng cáo Lời giải chi tiết Phần trắc nghiệm (3 điểm) Trá lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1. C Hiện tượng hóa học diễn ra khi có sự biến đổi về chất (có khí sinh ra, kết tủa tạo thành, hoặc khi phản ứng có sự biến đổi tăng giảm nhiệt độ) Câu 2. B Phương trình hoá học: Đá vôi \(\to\) cacbonic + canxioxit Khối lượng của sản phẩm là: \(112 + 88 = 200\) (kg). Khôi lượng của đá vôi là: \(\dfrac{200.100} {80} = 250(kg)\) Câu 3. C Phương trình hoá học: Zn + 2 HCl \(\to\) ZnCl2 + H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng \= mZn + maxit - m hiđro Câu 4. C A, B loại vì nó là đơn chất; D loại Câu 5. B Câu 6. D Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: Tổng khối lượng chất tham gia phản ứng = Tổng khối lượng của sản phẩm \=> Khối lượng chất X + khối lượng oxi = Khối lượng CO2 + Khối lượng H2O \=> m + 6,4 = 4,4 + 3,6 \=> m = 1,6 gam Phần tự luận (7 điểm) Phương trình hoá học: CaCO3 + 2HCl \(\to\) CaCl2 + H2O + CO2 Xác định khối lượng khí cacbonic: Cân lượng CaCO3 giả sử là 10 gam, cân lượng axit clohiđric giả sử là 150 gam (kể cả khối lượng của bình). Cho 10 gam CaCO3 vào bình đựng dung dịch HC1, phản ứng xảy ra, khi khí ngừng thoát ra cân lại khối lượng của bình. |