Đề thi học sinh giỏi Địa 11 2022

Tổng hợp đề thi HSG Địa lí 11 cấp trường, cấp quận (huyện), cấp tỉnh (thành phố) giúp học sinh ôn thi bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11.

  • Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Trà Vinh, năm học 2020-2021. Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề). Ngày...
  • Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Thái Nguyên năm học 2020-2021. Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề). Hình...
  • Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Hà Nam, năm học 2020-2021. Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề). Kỳ...
  • Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Quảng Ngãi, năm học 2020-2021. Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề). Ngày...
  • Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 11 THPT tỉnh Bình Định, năm học 2020-2021. môn Địa lý lớp 11. Thời gian làm bài 150 phút (không kể...
  • Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Hà Tĩnh, năm học 2020-2021. Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề). Kỳ...
  • Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 trường THPT Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An, năm học 2020-2021. Thời gian làm bài 120 phút.
  • Đề thi Olympic môn Địa lý 11 trường THPT Đăk Song, tỉnh Đăk Nông, năm học 2020-2021. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi chọn đội tuyển tham gia...
  • Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Bình Định, năm học 2020-2021. Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề). Hình...
  • Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 11 tỉnh Điện Biên năm học 2018-2019. Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề). Ngày...
  • Đề thi học sinh giỏi Địa 11 2022
    18
    Đề thi học sinh giỏi Địa 11 2022
    957 KB
    Đề thi học sinh giỏi Địa 11 2022
    0
    Đề thi học sinh giỏi Địa 11 2022
    37

    Đề thi học sinh giỏi Địa 11 2022

    Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

    Đang xem trước 10 trên tổng 18 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

    BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 CẤP TRƯỜNG NĂM 2020-2021 MỤC LỤC 1. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh 2. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội 3. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ HỌC 2020-2021 Môn: ĐỊA LÍ – lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời giam làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 12/09/2020 ----------------------------------------------------------------------- Câu 1. (5 điểm) a. Hãy phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Tại sao ở các nước phát triển có tỉ lệ nữ cao hơn nam? Vì sao ở nước ta hiện nay ,tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng qui mô dân số vẫn tiếp tục tăng? b. Phân tích các nhân tố tác động đến phân bố dân cư trên thế giới? Tại sao ngày nay nhân tố tự nhiên không còn quyết định sự phân bố dân cư? Câu 2. (5 điểm) a. Tại sao đối với các nước đang phát triển và đông dân thì đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? Trong các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp đặc điểm nào là quan trọng nhất. Vì sao? b. Chứng minh vai trò chủ đạo của sản xuất công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Câu 3. (5 điểm) a. Tại sao nói khí hậu vừa tác động trực tiếp vừa ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất? b. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông ? Câu 4. (5 điểm) Cho bảng số liệu: DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI THỜI KỲ 1990- 2013 Năm 1990 2000 2003 2007 2013 Dân số thế giới (triệu người ) 5.300 6.240 6.317 6.625 7.137 Sản lượng lương thực (triệu tấn) 1.950 2.060 2.021 2.120 2.478 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số thế giới và sản lượng lương thực thế giới thời kỳ 1990-2013. b. Nhận xét và giải thích. ---------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM KHÁO SÁT HSG K11- MÔN ĐỊA (2020-2021 ) Câu 1 Nội dung Điểm a. 2,5 *Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính: 0,5 - tỉ số giới tính là tương quan giữa giới nam so với giới nữ. - tỉ lệ giới tính là tương quan giữa giới nam (gioi nữ) so với tổng số dân. Đơn vị :% *Ở các nước phát triển có tỉ lệ nữ cao hơn nam vì : 1,0 - Độ tuổi dưới 15,số nam nhiều hơn nữ.Từ 65 trở lên,số nữ nhiều hơn số nam. Tại các nước phát triển có cơ cấu dân số già nên < 15 tuổi ít, > 65 tuổi nhiều nên tỉ lệ nữ nhiều hơn nam. - Tác động vào cơ cấu giới còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: trình độ phát triển kinh tế,tâm lý, phong tục tập quán, chế độ chăm sóc sức khỏe,tuổi thọ... * Ở nước ta hiện nay,tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm 1,0 nhưng qui mô dân số vẫn tiếp tục tăng vì: Hiện nay ,tỉ lệ gia tăng dân số Việt nam có xu hướng giảm nhưng do qui mô dân số đông (khoảng 90 triệu người ) nên dân số vẫn tiếp tục tăng. b. Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư trên thế giới: 2,5 - Nhân tố tự nhiên : khí hậu,nước, địa hình, đất đai,khoáng sản( 1,0 phân tích và cho ví dụ cụ thể ) - Nhân tố kinh tế -xã hội : trình độ phát triển của lực lượng sản 1,0 xuất, tính chất của nền kinh tế,lịch sử khai thác lãnh thổ,chuyển cư (phân tích và cho ví dụ cụ thể ) * Ngày nay nhân tố tự nhiên không còn quyết định đến sự phân 0,5 bố dân cư vì : - Trước đây, khi khoa học kỹ thuật chưa phát triển thì con người phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên,lựa chọn những nơi thuận lợi về tự nhiên ( gần nguồn nước, gần đồng bằng...) để sinh sống. - Hiện nay, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển và hiện đại thì con người khắc phục được hầu hết các trở ngại của thiên nhiên để định cư, phát triển sản xuất và khai thác tài nguyên. 2 a. * Đối với các nước đang phát triển, đông dân thì đẩy mạnh sản 2,5 1,0 xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu vì : - Các nước đang phát triển đông dân,nhu cầu lương thực,thực phẩm lớn nên phát triển nông nghiệp góp phần đảm bảo an ninh lương thực. - Các nước đang phát triển tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất cao: góp phần giải quyết việc làm,tăng thu nhập,cải thiện đời sống nhân dân. - Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, gốp phần tích lũy vốn cho nền kinh tế. * Đặc điểm quan trọng nhất của sản xuất nông nghiệp: đất trồng 1,5 là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế, vì : - Là đặc điểm quan trọng trong phân biệt nông nghiệp với công nghiệp,không thể có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. - Độ phì của đất quyết định năng xuất cây trồng. - Qui mô, phương hướng sản xuất,mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai. b. Vai trò chủ đaọ của sản xuất công nghiệp trong nền kinh 2,5 tế quốc dân : - Công nghiệp tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội, cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật cho tất cả các ngành kinh tế,tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, nâng cao trình độ văn minh của tòan xã hội. - Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác,củng cố an ninh quốc phòng. - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên, thay đổi phân công lao động, giảm mức độ chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ... - Công nghiệp còn góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp trên thế giới và nhất là ở Việt nam thường cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung. 3 a.Khí hậu vừa tác động trực tiếp vừa ảnh hưởng gián tiếp đến 2,5 sự hình thành đất vì: - Ảnh hưởng trực tiếp thông qua các yếu tố nhiệt và ẩm: 1,5 + Nhiệt độ, độ ẩm làm phá hủy đá gốc, tạo nên lớp vỏ phong hóa. + Ảnh hưởng đến quá trình hòa tan,rửa trôi,tích tụ vật chất… + Tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ . - Ảnh hưởng gián tiếp thông qua lớp phủ thực vật… b. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông * Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm 1,0 2,5 1,25 - Miền KH nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực KH ôn đới, nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa. - Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, nước sông còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan. - Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò điều hòa chế độ nước sông (đá vôi). * Địa thế, thực vật, hồ đầm - Địa thế: Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng, sau mỗi trận mưa to, nước dồn về các dòng suối, sông. - Thực vật: + Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt; lớp phủ thực vật bị phá hủy làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt. + Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ. - Hồ đầm nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước 1,25 sông 4 a. Vẽ biểu đồ : 3,0 * Xử lý số liệu: Tính tốc độ tăng trưởng: chọn năm 1990 = 1,0 100%. Tốc độ tăng trưởng dân số thế giới và sản lượng lương thực trên thế giới thời kỳ 1990 -2013. ( Đơn vị : %) Năm 1990 2000 2003 2007 2013 Dân số thế giới 100 117,7 119,2 125,0 134,7 Sản lượng lương thực 100 105,6 103,6 108,7 127,1 2,0 * Vẽ biểu đồ đường. - Yêu cầu: vẽ chính xác, đầy đủ thành phần, trực quan, ... 1,0 b. * Nhận xét: - Dân số thế giới có tốc độ tăng trưởng liên tục ( dẫn chứng) - Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực có biến động ( dẫn chứng ) 1,0 * Giải thích : - Dân số thế giới có tốc độ tăng trưởng liên tục do qui mô dân số lớn, tốc độ tăng dân số còn cao,đặc biệt là tại các nước đang phát triển,... - Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực có biến động là do thiên tai,dịch bệnh... (năm 2003 ) HẾT. SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOANTHẠCH THẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm: 01 trang Câu 1: ( 3 điểm ) Thế nào là liên kết vùng Châu Âu? Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên minh Châu Âu Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 1990 và 2010 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm Tổng số Khu vực I Khu vực II Khu vực III 1990 5300 371,0 1325,0 3604,0 2010 14660 132,0 2990,6 11537,4 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của của Hoa Kì năm 1990 và 2010. b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của của Hoa Kì năm 1990 và 2010. Câu 3: (3 điểm) ` Nhân loại đang đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu như: Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố,....Em hãy cho biết: a. Tại sao khắp thế giới đều có hoạt động bảo vệ môi trường? b. Ở các nước đang phát triển vấn đề bảo vệ môi trường và xóa đói giảm nghèo có liên quan với nhau như thế nào? Câu 4: (3 điểm ) Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển công nghiệp?. Trình bày sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì Câu 5: ( 3 điểm) Toàn cầu hóa và khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Theo em mình cần chuẩn bị những gì để trở thành công dân toàn cầu. Câu 6: ( 3 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu và cảnh quan Châu Phi. Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô nóng Câu 7: (2 điểm) Vì sao Tây Nam Á và gần đây là cả Trung Á trở thành điểm nóng của thế giới. -----Hết----Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ Thế giới và các châu lục. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ................................................Số báo danh: ............................ Họ và tên, chữ kí CBCT 1: .................................................................................. Họ và tên, chữ kí CBCT 2: ..................................................................................

    This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.