Đề thi lịch sử lớp 4 học kỳ 2

Top 3 Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 5 học 2020 – 2021, bao gồm 3 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học trò ôn tập, đoàn luyện tri thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo.

Mạch nội dung

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ XV)

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

Số câu

1

1

số điểm

2. Buổi đầu thời Nguyễn(từ 5 1802 tới 5 1858)

Số câu

1

Số điểm

3.Buổi đầu độc lập ( từ 5 938 tới 5 1009)

Số câu

1

1

Số điểm

4. Nước Đại Việt dưới thời Trần (từ 5 1226 tới 5 1400)

Số câu

1

Số điểm

5. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (thế kỉ XV)

Số câu

1

1

1

Số điểm

1ss

1. Dãy Hoàng Liên Sơn

Số câu

1

1

Số điểm

2. Tây Nguyên

Số câu

1

1

Số điểm

1d

3. Đồng bằng Bắc Bộ

Số câu

Số điểm

4 Hệ thống số liệu dân số của 1 số thị thành

Số câu

1

1

Số điểm

5. Biển đảo

Quần đảo

Số câu

1

1

Số điểm

Tổng

Số câu

2

2

4

2

10

Số điểm

10

PHÒNG GD&ĐT……

TRƯỜNG TH…….

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2020– 2021
MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ – LỚP 4

Thời gian: 40 phút (ngoại trừ thời kì giao đề )

A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)

I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm) : khoanh vào chữ cái trước câu giải đáp đúng

Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do người nào chỉ huy?

A. Nguyễn HuệB. Nguyễn Lữ

C. Nguyễn Nhạc.

Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn chương viết bằng loại chữ nào?

A. Chữ Quốc ngữB. Chữ Hán

C. Chữ Nôm

Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lăng nước ta lần thứ nhất (5 981) do người nào chỉ huy?

A. Đinh Tiên HoàngB. Lê Hoàn

C. Đinh Liễu

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực vô thượng. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho phù hợp:

Thời ……………………………..việc tổ chức quản lí tổ quốc rất chặt chẽ.

Nhà vua có……………………………………………………Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn…………………………………………………………….. để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và thứ tự xã hội.

Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống dân chúng ta?

B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 điểm:

I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu giải đáp đúng

Câu 1: ( 1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên?

A. Sông Tiền và sông Hậu.B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.

C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.

Câu 2: (1,0 điểm) Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt, đấy là những mùa nào?

A. Có 2 mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.B. Có 2 mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hè

C . Có 4 mùa là: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông

Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận tiện nào để biến thành vựa lúa phệ thứ 2 của cả nước?

A. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.B. Nhờ có máy móc đương đại, người dân chuyên cần làm ăn.

C. Nhờ có máy móc đương đại, nhiều nước tưới tiêu.

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thị thành với số dân cư của thị thành đấy của 5 2004 (ngàn người)

Tên thị thành Số dân
Hà Nội 5731
Hải Phòng 765
Thành phố Hồ Chí Minh 3083
Đà Nẵng 1123

Câu 5: (1,0 điểm).Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?

A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm)

Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu ý đúng điểm
Câu 1 A. Nguyễn Huệ 1,0
Câu 2 C. Chữ Hán 1,0
Câu 3 B. Lê Hoàn 1,0

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực vô thượng. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho phù hợp:

Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí tổ quốc rất chặt chẽ.

Nhà vua có quyền lực vô thượng Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và thứ tự xã hội.

Câu 5: (1,0 điểm) – Dưới thời nhà Trần rất ân cần tới việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được tạo nên, tạo điều kiện cho sản khởi hành triển, đời sống dân chúng no ấm, thiên tai giảm nhẹ

B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)

I. Trắc nghệm: (3 điểm)

Câu Ý đúng điểm
Câu 1 C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai 1,0
Câu 2 A. Có 2 mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. 1,0
Câu 3 A. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất 1,0

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thị thành với số dân cư của thị thành đấy của 5 2004 (ngàn người)

Đề thi lịch sử lớp 4 học kỳ 2

Câu 5: (1 điểm)

Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta

– Là kho muối vô biên.

– Cung cấp nhiều tài nguyên, hải sản quý.

– Điều hòa khí hậu.

– Là đường giao thông thuận lợi, tăng trưởng du hý biển đảo.

– Là nơi tăng trưởng 1 số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.

  • Xem xét: Khi chấm thầy cô giáo tùy vào câu giải đáp của học trò để cho điểm thích hợp theo câu giải đáp đúng (hoặc) sai của từng em

Phần Lịch sử

Câu 1: Tại sao Lê Lợi chọn cửa ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường bé hẹp, rừng cây rậm rạp phù hợp cho quân ta phục kích.

B. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, phù hợp cho quân ta và dự trữ lương thực.

C. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân thù đóng quân nên quân thù ko tìm tới được.

D. Vì cửa ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống lúc đấy nghĩa binh sẽ được dân chúng hỗ trợ.

Câu 2: Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao lăm 5?

A. Hơn 200 5.

B. Hơn 50 5.

C. Hơn 60 5.

D. Hơn 70 5.

Câu 3: Điền các từ ngữ: (yên bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, lập học) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho phù hợp:

Quang Trung công bố “Chiếu ……………………………….”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………….. phải trở về quê cũ cấy cày, khai khẩn ……………………… . Với chế độ này, chỉ vài 5 sau, mùa màng quay về tốt tươi, thôn ấp lại ………………………. .

Câu 4: Nhà Nguyễn có mặt trên thị trường trong tình cảnh nào? Nhà Nguyễn trải qua bao lăm đời vua?

Câu 5: Ngày nay nhà nước ta còn kế thừa những nội dung căn bản nào của bộ luật Hồng Đức?

Phần Địa lý

Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận tiện nào để biến thành vựa lúa phệ thứ 2 của cả nước?

A. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.

B. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, máy móc đương đại, người dân chuyên cần làm ăn.

C. Nhờ có máy móc đương đại, nhiều nước tưới tiêu.

D. Nhờ có máy móc đương đại, người dân chuyên cần làm ăn.

Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp phù sa?

A. Sông Mê Công và sông Hồng

B. Sông Hồng và sông Đồng Nai

C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai

D. Sông Hồng và sông Thái Bình

Câu 3: Nối tên các thị thành ở cột A với thông tin ở cột B sao cho thích hợp.

A

B

1. Thành phố Hà Nội

a. Là Thành Phố phệ nhất cả nước.

2. Thành phố Huế

b. Là thị thành trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long.

3. Thành phố Hồ Chí Minh

c. Là thị thành du hý, được xác nhận là di sản văn hóa toàn cầu.

4. Thành phố cần Thơ

d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước.

Câu 4: Điền vào chỗ chấm (……) các từ ngữ: thủy sản, đông đúc, nghề nông, Kinh và Chăm trong các câu sau:

Ở đồng bằng duyên hải Miền Trung dân cư khá ………………., chủ đạo là người…………………… Nghề chính của họ là ……………, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến…………………….

Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Lịch sử

1

A

1 điểm

2

B

1 điểm

3

Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, yên bình

0,25 điểm/ mỗi từ

4

– Sau lúc vua Quang Trung tạ thế, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Nguyễn Ánh lợi dụng tấn công nhà Tây Sơn. 5 1820, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long lập ra triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế).

0,75 điểm

– Nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiếu Trịnh, Tứ Đức.

0,25 điểm

5

Bảo vể chủ quyền non sông; khuyến khích tăng trưởng kinh tế; giữ giàng truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ 1 số lợi quyền của đàn bà.

Mỗi ý đạt

0,25 điểm

Địa lí

1

A

1 điểm

2

C

1 điểm

3

1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b

Mỗi ý đạt

0,25 điểm

4

Thứ tự các từ cần điền là: đông đúc, Kinh và Chăm, nghề nông, thủy sản

Mỗi ý đạt

0,25 điểm

4

Biển đông có vai trò:

– Kho muối bất tận

– Có nhiều tài nguyên, hải sản quý

– Điều hoà khí hậu

– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận tiện cho việc tăng trưởng du hý và xây dựng các cảng biển.

Mỗi ý đạt

0,25 điểm

*Xem xét: Nếu bài làm thể hiện bẩn, bôi xóa nhiều, chữ viết mập mờ,… thầy cô giáo có thể trừ 0,5 à 1 điểm toàn bài.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC

Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4

Thời gian: 40 phút

Phần Lịch sử

Khoanh vào trước ý giải đáp đúng nhất.

Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?

a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộcb) Để bảo vệ thứ tự xã hội

c) Để bảo vệ lợi quyền của vua

Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây chẳng phải của Nguyễn Trãi?

a) Bộ Lam Sơn thực lụcb) Bộ Đại Việt sử kí toàn thưc) Dư địa chí

d) Quốc âm thi tập

Câu 3: Điền các từ ngữ: (yên bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho phù hợp:

Quang Trung công bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cấy cày, khai khẩn ……………………… . Với chế độ này, chỉ vài 5 sau, mùa màng quay về tốt tươi, thôn ấp lại …………………….

Câu 4: Tại sao Lê Lợi chọn cửa ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

a. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường bé hẹp, rừng cây rậm rạp phù hợp cho quân ta phục kíchb. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, phù hợp cho quân ta và dự trữ lương thực

c. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân thù đóng quân nên quân thù ko tìm tới được

Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Phần Địa lý

Khoanh vào chữ cái trước ý giải đáp đúng

Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:

a. Dân cư lác đác, chủ đạo là người Kinh và người chăm.b. Dân cư khá đông đúc, chủ đạo là người Kinh, người Chăm.

c. Dân cư đông đúc, chủ đạo là người Kinh.

Câu 7: Ý nào dưới đây chẳng phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ biến thành vựa lúa, vựa trái cây phệ nhất cả nước?

a. Đất đai phì nhiêu, khí hậu hot ẩmb. Người dân chuyên cần lao động

c. Có nhiều đất chua, đất mặn

Câu 8: Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trồng để chấm dứt nội dung sau:

Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông…………………………………Đây là thị thành và là trung tâm công nghiệp………………………………………..của tổ quốc. Các thành phầm công nghiệp của thị thành rất…………………….., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và…………………………..

Câu 9: Nối tên các thị thành ở cột A với thông tin ở cột B sao cho thích hợp.

Đề thi lịch sử lớp 4 học kỳ 2

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Học trò làm đúng, mỗi câu 1 điểm

Câu 1: a

Câu 2: b

Câu 3: Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, yên bình.

(điền đúng mỗi từ 0,25đ)

Câu 4: a

Câu 5: Học trò cần nêu được 3 ý phệ

– Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).

– Lễ vinh quy (lễ tiếp đón người đỗ cao về làng).

– Khắc tiếng tăm người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nền nếp và có quy củ.

Câu 6: b

Câu 7: c

Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, phệ nhất, phong phú, xuất khẩu.

Câu 9:

Đề thi lịch sử lớp 4 học kỳ 2

Câu 10: Biển đông có vai trò:

– Kho muối bất tận

– Có nhiều tài nguyên, hải sản quý

– Điều hoà khí hậu

– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận tiện cho việc tăng trưởng du hý và xây dựng các cảng biển.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin có ích khác trên phân mục Học tập thuộc mục Tài liệu.

Top 3 Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 5 học 2020 – 2021, bao gồm 3 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học trò ôn tập, đoàn luyện tri thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo.
1. Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4

Mạch nội dung

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ XV)

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

Số câu

1

1

số điểm

2. Buổi đầu thời Nguyễn(từ 5 1802 tới 5 1858)

Số câu

1

Số điểm

3.Buổi đầu độc lập ( từ 5 938 tới 5 1009)

Số câu

1

1

Số điểm

4. Nước Đại Việt dưới thời Trần (từ 5 1226 tới 5 1400)

Số câu

1

Số điểm

5. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (thế kỉ XV)

Số câu

1

1

1

Số điểm

1ss

1. Dãy Hoàng Liên Sơn

Số câu

1

1

Số điểm

2. Tây Nguyên

Số câu

1

1

Số điểm

1d

3. Đồng bằng Bắc Bộ

Số câu

Số điểm

4 Hệ thống số liệu dân số của 1 số thị thành

Số câu

1

1

Số điểm

5. Biển đảo
Quần đảo

Số câu

1

1

Số điểm

Tổng

Số câu

2

2

4

2

10

Số điểm

10

2. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 1

PHÒNG GD&ĐT……
TRƯỜNG TH……….

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂMNĂM HỌC: 2020– 2021MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ – LỚP 4
Thời gian: 40 phút (ngoại trừ thời kì giao đề )

A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm) I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm) : khoanh vào chữ cái trước câu giải đáp đúng Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do người nào chỉ huy? A. Nguyễn HuệB. Nguyễn LữC. Nguyễn Nhạc. Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn chương viết bằng loại chữ nào? A. Chữ Quốc ngữB. Chữ HánC. Chữ Nôm Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lăng nước ta lần thứ nhất (5 981) do người nào chỉ huy? A. Đinh Tiên HoàngB. Lê HoànC. Đinh Liễu II. Tự luận: (2 điểm) Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực vô thượng. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho phù hợp: Thời ……………………………..việc tổ chức quản lí tổ quốc rất chặt chẽ. Nhà vua có……………………………………………………Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn…………………………………………………………….. để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và thứ tự xã hội. Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống dân chúng ta? B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 điểm: I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu giải đáp đúng Câu 1: ( 1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên? A. Sông Tiền và sông Hậu.B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai. Câu 2: (1,0 điểm) Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt, đấy là những mùa nào? A. Có 2 mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.B. Có 2 mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hèC . Có 4 mùa là: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận tiện nào để biến thành vựa lúa phệ thứ 2 của cả nước? A. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.B. Nhờ có máy móc đương đại, người dân chuyên cần làm ăn.C. Nhờ có máy móc đương đại, nhiều nước tưới tiêu. II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thị thành với số dân cư của thị thành đấy của 5 2004 (ngàn người)

Tên thị thành

Số dân

Hà Nội
5731

Hải Phòng
765

Thành phố Hồ Chí Minh
3083

Đà Nẵng
1123

Câu 5: (1,0 điểm).Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? 2.1. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 1 A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm)

Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu ý đúng

điểm

Câu 1 A. Nguyễn Huệ

1,0

Câu 2 C. Chữ Hán

1,0

Câu 3 B. Lê Hoàn

1,0

II. Tự luận: (2 điểm) Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực vô thượng. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho phù hợp: Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí tổ quốc rất chặt chẽ. Nhà vua có quyền lực vô thượng Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và thứ tự xã hội. Câu 5: (1,0 điểm) – Dưới thời nhà Trần rất ân cần tới việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được tạo nên, tạo điều kiện cho sản khởi hành triển, đời sống dân chúng no ấm, thiên tai giảm nhẹ B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)

I. Trắc nghệm: (3 điểm)

Câu Ý đúng

điểm

Câu 1 C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai

1,0

Câu 2 A. Có 2 mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.

1,0

Câu 3 A. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất

1,0

II. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thị thành với số dân cư của thị thành đấy của 5 2004 (ngàn người)

Câu 5: (1 điểm) Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta – Là kho muối vô biên. – Cung cấp nhiều tài nguyên, hải sản quý. – Điều hòa khí hậu. – Là đường giao thông thuận lợi, tăng trưởng du hý biển đảo.

– Là nơi tăng trưởng 1 số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.

Xem xét: Khi chấm thầy cô giáo tùy vào câu giải đáp của học trò để cho điểm thích hợp theo câu giải đáp đúng (hoặc) sai của từng em

3. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 2 Phần Lịch sử Câu 1: Tại sao Lê Lợi chọn cửa ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? A. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường bé hẹp, rừng cây rậm rạp phù hợp cho quân ta phục kích. B. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, phù hợp cho quân ta và dự trữ lương thực. C. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân thù đóng quân nên quân thù ko tìm tới được. D. Vì cửa ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống lúc đấy nghĩa binh sẽ được dân chúng hỗ trợ. Câu 2: Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao lăm 5? A. Hơn 200 5. B. Hơn 50 5. C. Hơn 60 5. D. Hơn 70 5. Câu 3: Điền các từ ngữ: (yên bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, lập học) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho phù hợp: Quang Trung công bố “Chiếu ……………………………….”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………….. phải trở về quê cũ cấy cày, khai khẩn ……………………… . Với chế độ này, chỉ vài 5 sau, mùa màng quay về tốt tươi, thôn ấp lại ………………………. . Câu 4: Nhà Nguyễn có mặt trên thị trường trong tình cảnh nào? Nhà Nguyễn trải qua bao lăm đời vua? Câu 5: Ngày nay nhà nước ta còn kế thừa những nội dung căn bản nào của bộ luật Hồng Đức? Phần Địa lý Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận tiện nào để biến thành vựa lúa phệ thứ 2 của cả nước? A. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất. B. Nhờ có đất phù sa phì nhiêu, máy móc đương đại, người dân chuyên cần làm ăn. C. Nhờ có máy móc đương đại, nhiều nước tưới tiêu. D. Nhờ có máy móc đương đại, người dân chuyên cần làm ăn. Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp phù sa? A. Sông Mê Công và sông Hồng B. Sông Hồng và sông Đồng Nai C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai D. Sông Hồng và sông Thái Bình

Câu 3: Nối tên các thị thành ở cột A với thông tin ở cột B sao cho thích hợp.

A

B

1. Thành phố Hà Nội

a. Là Thành Phố phệ nhất cả nước.

2. Thành phố Huế

b. Là thị thành trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long.

3. Thành phố Hồ Chí Minh

c. Là thị thành du hý, được xác nhận là di sản văn hóa toàn cầu.

4. Thành phố cần Thơ

d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước.

Câu 4: Điền vào chỗ chấm (……) các từ ngữ: thủy sản, đông đúc, nghề nông, Kinh và Chăm trong các câu sau: Ở đồng bằng duyên hải Miền Trung dân cư khá ………………., chủ đạo là người…………………… Nghề chính của họ là ……………, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến……………………. Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

3.1. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 2

CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Lịch sử
1

A

1 điểm

2

B

1 điểm

3

Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, yên bình

0,25 điểm/ mỗi từ

4

– Sau lúc vua Quang Trung tạ thế, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Nguyễn Ánh lợi dụng tấn công nhà Tây Sơn. 5 1820, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long lập ra triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế).

0,75 điểm

– Nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiếu Trịnh, Tứ Đức.

0,25 điểm

5

Bảo vể chủ quyền non sông; khuyến khích tăng trưởng kinh tế; giữ giàng truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ 1 số lợi quyền của đàn bà.

Mỗi ý đạt
0,25 điểm

Địa lí
1

A

1 điểm

2

C

1 điểm

3

1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b

Mỗi ý đạt
0,25 điểm

4

Thứ tự các từ cần điền là: đông đúc, Kinh và Chăm, nghề nông, thủy sản

Mỗi ý đạt
0,25 điểm

4

Biển đông có vai trò: – Kho muối bất tận – Có nhiều tài nguyên, hải sản quý – Điều hoà khí hậu

– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận tiện cho việc tăng trưởng du hý và xây dựng các cảng biển.

Mỗi ý đạt
0,25 điểm

*Xem xét: Nếu bài làm thể hiện bẩn, bôi xóa nhiều, chữ viết mập mờ,… thầy cô giáo có thể trừ 0,5 à 1 điểm toàn bài. 4. Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 3 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4 Thời gian: 40 phút Phần Lịch sử Khoanh vào trước ý giải đáp đúng nhất. Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộcb) Để bảo vệ thứ tự xã hộic) Để bảo vệ lợi quyền của vua Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây chẳng phải của Nguyễn Trãi? a) Bộ Lam Sơn thực lụcb) Bộ Đại Việt sử kí toàn thưc) Dư địa chíd) Quốc âm thi tập Câu 3: Điền các từ ngữ: (yên bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho phù hợp: Quang Trung công bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cấy cày, khai khẩn ……………………… . Với chế độ này, chỉ vài 5 sau, mùa màng quay về tốt tươi, thôn ấp lại ……………………. Câu 4: Tại sao Lê Lợi chọn cửa ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? a. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường bé hẹp, rừng cây rậm rạp phù hợp cho quân ta mai phụcb. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, phù hợp cho quân ta và dự trữ lương thựcc. Vì cửa ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân thù đóng quân nên quân thù ko tìm tới được Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Phần Địa lý Khoanh vào chữ cái trước ý giải đáp đúng Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung: a. Dân cư lác đác, chủ đạo là người Kinh và người chăm.b. Dân cư khá đông đúc, chủ đạo là người Kinh, người Chăm.c. Dân cư đông đúc, chủ đạo là người Kinh. Câu 7: Ý nào dưới đây chẳng phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ biến thành vựa lúa, vựa trái cây phệ nhất cả nước? a. Đất đai phì nhiêu, khí hậu hot ẩmb. Người dân chuyên cần lao độngc. Có nhiều đất chua, đất mặn Câu 8: Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trồng để chấm dứt nội dung sau: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông…………………………………Đây là thị thành và là trung tâm công nghiệp………………………………………..của tổ quốc. Các thành phầm công nghiệp của thị thành rất…………………….., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và…………………………..

Câu 9: Nối tên các thị thành ở cột A với thông tin ở cột B sao cho thích hợp.

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. …………………………………………………………………………………………………………………………………….. 4.1. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lý lớp 4 số 3 Học trò làm đúng, mỗi câu 1 điểm Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, yên bình. (điền đúng mỗi từ 0,25đ) Câu 4: a Câu 5: Học trò cần nêu được 3 ý phệ – Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ). – Lễ vinh quy (lễ tiếp đón người đỗ cao về làng). – Khắc tiếng tăm người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nền nếp và có quy củ. Câu 6: b Câu 7: c Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, phệ nhất, phong phú, xuất khẩu.

Câu 9:

Câu 10: Biển đông có vai trò: – Kho muối bất tận – Có nhiều tài nguyên, hải sản quý – Điều hoà khí hậu – Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận tiện cho việc tăng trưởng du hý và xây dựng các cảng biển.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin có ích khác trên phân mục Học tập thuộc mục Tài liệu.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Top #Đề #thi #học #kì #Lịch #sử #Địa #lý #lớp #5 #học #có #đáp #án

  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Top #Đề #thi #học #kì #Lịch #sử #Địa #lý #lớp #5 #học #có #đáp #án