Ebook hướng dẫn vận hành nước thải

Xem mẫu

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 28: VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGHỀ CẤP THOÁT NƯỚC TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGHỀ Ninh Bình, năm 2018
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 3 Mục lục Contents CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 5 Tên mô đun: Vận hành công trình xử lý nước thải 5 Bài 1: Vận hành bể lắng, bể lọc, bể xả 7 1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải 7 2. Nguyên lý hoạt động 8 3. Quy trình vận hành 8 Bài 2: Vận hành thiết bị, đường ống dẫn khí 29 1. Sơ đồ nguyên lý làm việc của thiết bị, đường ống dẫn khí 29 2. Quy trình vận hành thiết bị, đường ống dẫn khí 30 3. Dụng cụ, thiết bị dùng cho vận hành 30 4. Vận hành thiết bị, đường ống dẫn khí 31 Bài 3: Vận hành hệ thống đường ống, thiết bị hóa chất, khử trùng 33 1. Sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống đường ống, thiết bị hóa chất, khử trùng. 33 2. Quy trình vận hành hệ thống đường ống, thiết bị hóa chất, khử trùng. 36 3. Dụng cụ, thiết bị, vật liệu dùng cho vận hành đường ống, thiết bị hóa chất, khử trùng. 36 4. Vận hành thiết bị hóa chất, khử trùng 37 Bài 4: Vận hành hồ chứa sinh học 39 1. Nhiệm vụ và phân loại hồ chứa sinh học 39 2. Sơ đồ nguyên lý làm việc của hồ chứa sinh học 39 3. Dụng cụ, thiết bị, vật liệu dùng cho vận hành 44 4. Vận hành hồ chứa sinh học 45
  4. 4 LỜI NÓI ĐẦU Nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Trong cuộc cách mạng to lớn đó, công tác đào tạo nguồn nhân lực luôn giữ vai trò quan trọng. “Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ công nhân đủ về số lượng, đáp ứng về yêu cầu chất lượng”. Trong chiến lược phát triển dạy nghề đến năm 2020. Mô - đun Vận hành công trình xử lý nước thải là mô – đun chuyên môn nghề trong chương trình trung cấp nghề Cấp thoát nước. Tài liệu này làm tài liệu tham khảo hữu ích cho các học sinh, sinh viên học nghề cấp thoát nước và đông đảo bạn đọc quan tâm đến vấn đề dạy nghề. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan chức năng, các trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp, các nhà khoa học, các chuyên gia đầu ngành đã tạo điều kiện giúp đỡ, đóng góp ý kiến, tham gia xây dựng giáo trình này. Đây là lần đầu tiên chúng tôi biên soạn cuốn giáo trình này, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, bất cập. Chúng tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn đọc để từng bước hoàn thiện tài liệu này trong các lần tái bản sau. Ninh Bình, Ngày tháng năm 2018 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên NGUYỄN THẾ SƠN 2. NGUYỄN THỊ MÂY
  5. 5 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Vận hành công trình xử lý nước thải Mã mã mô đun: MĐ28 Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 8 giờ; Thực hành, thí nghiệm, bài tập: 50 giờ; kiểm tra: 2 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Là mô đun chuyên môn trong danh mục các mô đun, môn học đào tạo Cấp, thoát nước. - Tính chất: Mô đun vận hành công trình xử lý nước thải mang tính tích hợp. II. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được sơ đồ nguyên lý làm việc của công trình xử lý nước thải; + Trình bày được quy trình vận hành công trình xử lý nước thải; - Về kỹ năng: + Vận hành được bể lắng, bể lọc, bể xả và giao, nhận ca, kiểm tra được số liệu các thông số kỹ thuật theo thực tế; + Vận hành được thiết bị, đường ống dẫn khí và hệ thống đường ống, thiết bị hóa chất, khử trùng; + Vận hành được hồ chứa sinh học và xử lý được các sự cố thông thường; + Xả cạn, thông rửa được các thết bị, bể công trình xử lý nước thải; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ và chịu trách nhiệm với các công việc của mình; + Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp theo quy định; III. Nội dung mô đun 1.Nội dung tổng quát và phân bố thời gian: Thời gian (giờ) Số Tên các bài Tổng Lý Thực hành/ Kiểm TT trong mô đun số thuyết bài tập tra 1 Bài 1: Vận hành bể lắng, bể lọc, 16 2 13 1 bể xả 2 Bài 2: Vận hành thiết bị, đường 16 2 14
  6. 6 ống dẫn khí 3 Bài 3: Vận hành hệ thống đường 16 2 13 1 ống, thiết bị hóa chất, khử trùng 4 Bài 4: Vận hành hồ chứa sinh 12 2 10 học Cộng 60 8 50 2 2. Nội dung chi tiết :
  7. 7 Bài 1: Vận hành bể lắng, bể lọc, bể xả Mục tiêu của bài - Trình bày được sơ đồ nguyên lý làm việc và quy trình vận hành của bể lắng, bể lọc, bể xả; - Vận hành được các loại bể và giao, nhận ca, kiểm tra được thực trạng của bể lắng, bể lọc, bể xả theo thực tế; - Tổ chức, thực hiện được các nhiệm vụ và chịu trách nhiệm với các công việc của mình; - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đúng quy định. Nội dung bài: 1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải - Bản vẽ phối cảnh khu xử lý (Hình 1.1) Hình 1.1: Khu xử lý nước thải KCN Quế Võ – Bắc Ninh - Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tổng quát (Hình 1.2) - Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tại một số khu công nghiệp ở Việt Nam + Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tại khu công nghiệp Tân Bình – TP Hồ Chí Minh + Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tại khu công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh (Hình 1.1)
  8. 8 2. Nguyên lý hoạt động Nước thải từ nhiều nguồn khác nhau sẽ chảy trọng lực tập trung về nhà máy xử lý nước thải bằng 2 tuyến ống chính. Từ 2 vị trí này sẽ được nối vào bể thu gom có song chắn rác với kích thước khe là 10 mm sẽ giữ lại rác có kích thước lớn trước khi cho nước đi vào hệ thống. Nước thải từ bể thu gom được đưa lên thiết bị lọc rác tinh nhằm loại bỏ những chất rắn có kích thước lớn hơn 0,75mm. Tại bể thu gom mùi phát sinh từ nước thải rất khó chịu nên bể được thiết kế có nắp đậy để hạn chế mùi. Hình 1.2: Sơ đồ tổng quát xử lý nước thải 3. Quy trình vận hành Vận hành hệ thống Sau khi tiến hành các bước kiểm tra và chuẩn bị hóa chất, ta tiến hành cho hệ thống đi vào hoạt động theo các qui trình sau. Các hệ thống hay máy nào nếu chưa được sử dụng hoặc bị sự cố vì LƯU Ý lý do nào đó thì phải chuyển công tắc điều khiển máy đó về vị trí ! OFF/STOP và ngắt tất cả các CB liên qua nếu có.
  9. 9 1 Vận hành trạm bơm bên ngoài hệ thống xử lý tập trung. (1) Kiểm tra trước khi vận hành: + Tình trạng các máy bơm, van, phao Hình 1.3: Phao + Tình trạng nước thải (đủ) Hình 1.4: Mực nước tại bể thu gom + Kiểm tra tình trạng máy lọc rác và giỏ đựng rác.
  10. 10 Hình 1.5: Thiết bị lọc rác tinh - Kiểm tra hoạt động các tủ điều khiển Hình 1.6: Tủ điều khiển bể lắng đợt 2 (2) Bật công tắc điều khiển các máy bơm và máy lọc rác của trạm bơm (trên tủ điều khiển LỌC RÁC&BƠM NƯỚC THẢI và tủ điều khiển PLC&SCADA (trong phòng điều khiển nhà vận hành) về vị trí OFF/STOP. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng tắt. (3) Kiểm tra 3 đèn báo pha L1, L2, L3 (màu đỏ) trên tủ điều khiển LỌC RÁC&BƠM NƯỚC THẢI. Nếu 3 đèn báo pha không sáng → Bật CB tổng trong tủ PHÂN PHỐI cấp nguồn điện cho tủ điều khiển LỌC RÁC& ƠM NƯỚC THẢI. Nếu 3 đèn báo pha vẫn không sáng → Mở tủ điều khiển LỌC RÁC&bƠM NƯỚC THẢI, bật CB tổng (nếu có). (4) Mở tủ điều khiển LỌC RÁC&BƠM NƯỚC THẢI, bật CB cấp điện cho các máy bơm (nếu có).
  11. 11 (5) Kiểm tra đèn điều khiển (POWER – màu xanh) (nếu có). Nếu đèn điều khiển không sáng → Xoay nhả công tắc CẮT KHẨN (núm xoay màu đỏ có 3 mũi tên) (nếu có). (6) Nếu vận hành ở chế độ tự động → chuyển qua bước (7); ngược lại, nếu vận hành ở chế độ không tự động → chuyển qua bước (8). (7) Chế độ tự động (Đây là chế độ vận hành bình thường) (7a) Vận hành máy bơm WP-01(x) Bật công tắc các máy bơm nước thải trên tủ điều khiển LỌC RÁC&BƠM NƯỚC THẢI sang vị trí HAND. Có thể vận hành máy bơm nước thải trạm bơm từ tủ điều khiển trung tâm (trên tủ điều khiển PLC&SCADA) bằng cách bật công tắc các máy bơm trên tủ điều khiển LỌC RÁC&BƠM NƯỚC THẢI sang vị trí REMOT, sau đó bật công tắc các máy bơm này tương ứng từ tủ điều khiển trung tâm (trên tủ điều khiển PLC&SCADA) sang vị trí HAND. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. (7b) Vận hành máy lọc rác FBS-01(x) Bật công tắc các máy lọc rác trên tủ điều khiển LỌC RÁC&BƠM NƯỚC THẢI sang vị trí HAND. Có thể vận hành máy lọc rác trạm bơm từ tủ điều khiển trung tâm (trên tủ điều khiển PLC&SCADA) bằng cách bật công tắc các máy lọc rác trên tủ điều khiển LỌC RÁC&BƠM NƯỚC THẢI sang vị trí REMOT, sau đó bật công tắc các máy lọc rác này tương ứng từ tủ điều khiển trung tâm (trên tủ điều khiển PLC&SCADA) sang vị trí HAND. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. (8) Chế độ không tự động (8a) Vận hành máy bơm WP-01(x) Bật công tắc các máy bơm nước thải trên tủ điều khiển LỌC RÁC&BƠM NƯỚC THẢI sang vị trí REMOT. Sau đó bật công tắc các máy bơm này tương ứng từ tủ điều khiển trung tâm (trên tủ điều khiển PLC&SCADA) sang vị trí AUTO. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. ( 8b) Vận hành máy lọc rác FBS-01(x) Bật công tắc các máy lọc rác trên tủ điều khiển LỌC RÁC&BƠM NƯỚC THẢI sang vị trí REMOT. Sau đó bật công tắc các máy lọc rác này tương ứng từ tủ điều khiển trung tâm (trên tủ điều khiển PLC&SCADA) sang vị trí AUTO. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. LƯU Ý  Khi vận hành máy bơm ở chế độ HAND, cần phải phải theo
  12. 12 dõi hoạt động của bơm để tránh bơm hoạt động trong điều kiện kiệt nước hay không tải trong thời gian dài có thể dẫn đến cháy bơm do hiện tượng quá nhiệt  Khi vận hành máy lọc rác, cần phải phải theo dõi hoạt động của máy lọc rác để can thiệp kịp thời khi rác thải bị kẹt trên song chắn, điều này có thể dẫn đến gãy răng lược do lưỡi gạt mắc kẹt hoặc cháy môtơ do hiện tượng quá nhiệt.  Phải đổ rác thường xuyên đúng nơi qui định để tránh rác thải chứa lâu trong giỏ đựng gây hôi hối hoặc rác thải quá đầy có thể rơi vãi xung quanh và rớt xuống trạm bơm. 2 Vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung. Bước (1) Kiểm tra các van có đóng/mở theo đúng qui trình vận hành chưa cũng như tình trạng các máy móc, thiết bị, van, thiết bị đo và tình trạng hóa chất, nước sạch, nước thải trước khi vận hành hệ thống xử lý. Hình 1.7: Van tại bể lắng đợt 2
  13. 13 Hình 1.8 : Bơm, van tại bể thu gom Hình 1.9: Bơm, van tại bể điều hòa Hình 1.10: Van xả kiệt bể
  14. 14 Bước (2) Bật công tắc điều khiển các máy trên tủ điều khiển trung tâm (tủ điều khiển PLC&SCADA, tủ điều khiển MULTECH), các tủ điều khiển local (tủ điều khiển MÁY THỔI KHÍ (nếu có), tủ điều khiển A.POLYMER (nếu có), tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT) về vị trí OFF/STOP. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng tắt. Hình 1.11: Tủ điện điều khiển trung tâm (3) Kiểm tra 3 đèn báo pha trên tủ điều khiển trung tâm (tủ điều khiển PLC&SCADA, tủ điều khiển MULTECH), các tủ điều khiển local (tủ điều khiển MÁY THỔI KHÍ (nếu có), tủ điều khiển A.POLYMER (nếu có), tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT). Nếu 3 đèn báo pha không sáng → Mở tủ PHÂN PHỐI và bật các CB tổng trong cấp nguồn điện cho các tủ điều khiển tương ứng. Bước (4) Mở các tủ điều khiển và bật các CB cấp điện cho các máy và van (nếu có). Bước (5) Kiểm tra đèn điều khiển (POWER – màu xanh) trên tủ trung tâm (tủ PLC&SCADA). Nếu 3 đèn báo pha không sáng → Xoay nhả công tắc CẮT KHẨN (núm xoay màu đỏ có 3 mũi tên) (nếu có). Bước (6) Mở tủ điều khiển PLC&SCADA (trong phòng điều khiển nhà vận hành) và bật CB cấp điện cho hai van VxxL05xxx và VxxL05xxx điều khiển đóng/mở đường ống dẫn bùn vào hai bể nén bùn T08A/B sang vị trí AUTO (Chữ CLOSE - màu vàng hiện thị trên đỉnh van cho biết tình trạng van đang đóng và OPEN - màu đỏ hiện thị trên đỉnh van cho biết tình trạng van đang mở).Lưu ý: Hai van này luôn ở trạng thái 1 đóng, 1 mở luân phiên.
  15. 15 Bước (7) Đóng/mở van chuyển dòng nước thải (Đây là chế độ option – một số HTXLNT có hoặc không). Nếu không có chế độ này → chuyển sang bước (8). Lưu ý hai van này luôn ở trạng thái 1 đóng, 1 mở. (7a) Mở tủ điều khiển PLC&SCADA (trong phòng điều khiển nhà vận hành) và bật CB cấp điện cho hai van điều khiển chuyển dòng nước thải VxxL05xxx và VxxL05xxx. (7b) Bật công tắc điều khiển (trên tủ điều khiển PLC&SCADA trong phòng điều khiển nhà vận hành) đóng/mở đường ống dẫn nước thải vào bể trung hòa/keo tụ (T03) và vào sau bể lắng (T05) sang vị trí AUTO. Van đóng/mở tự động dựa vào độ dẫn điện của nước thải thông qua đầu dò đo độ dẫn và tín hiệu được truyền về bộ điều khiển Conductivity Controller để điều khiển đóng/mở các van chuyển dòng nước thải. Khi độ dẫn điện của nước thải cao → van ở vị trí hướng dòng nước thải vào bể trung hòa/keo tụ T03 mở → hệ thống có quá trình xử lý hóa lý; ngược lại, khi độ dẫn điện của nước thải thấp → van ở vị trí hướng dòng nước thải vào sau bể lắng T05 mở → hệ thống bỏ qua xử lý hóa lý. Chữ CLOSE - màu vàng hiện thị trên đỉnh van cho biết tình trạng van đang đóng và OPEN - màu đỏ hiện thị trên đỉnh van cho biết tình trạng van đang mở. Bước (8) Nếu vận hành ở chế độ tự động → chuyển sang mục (8.1); ngược lại, nếu vận hành ở chế độ không tự động → chuyển sang mục (8.2). (8.1) Vận hành ở chế độ tự động. (1) Vận hành bể MULTECH (Hình 1.12) (1a) Kiểm tra tình trạng đóng/mở tất cả các van điều khiển nước vào và nước ra (VxxL06xxx) của bể MULTECH (Chữ CLOSE - màu vàng hiện thị trên đỉnh van cho biết tình trạng van đang đóng và OPEN - màu đỏ hiện thị trên đỉnh van cho biết tình trạng van đang mở) theo đúng qui trình vận hành. (1b) Bật tất cả các công tắc điều khiển máy thổi khí nổi (FA-06(x)), máy khuấy chìm (MX-06(x)) và bơm bùn dư hiếu khí (SP-06(x)) trên tủ điều khiển MULTECH (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị trí AUTO. Lúc này các máy này đang ở tình trạng sẵn sàng hoạt động (Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng.) . (1c) Nhấn nút START MULTECH (trên tủ điều khiển MULTECH trong phòng điều khiển nhà vận hành) để khởi động vận hành bể MULTECH. Khi đó các máy đi vào hoạt động tự động theo chu trình MULTECH được lập trình sẵn trong PLC&SCADA. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng.
  16. 16 Máy khuấy trộn khí nổi bể mặt Hình 1.12: Bể Multech  Đối với bơm bùn dư hiếu khí (SP-06(x)), trong thời gian khởi động (start-up) hệ thống do lượng bùn trong bể MULTECH còn thấp nên chưa cho bơm này hoạt động. Sau thời gian khởi động, LƯU Ý khi hàm lượng bùn trong bể MULTECH đạt đủ yêu cầu, lúc đó ! mới cho các bơm bùn dư hiếu khí đi vào hoạt động.  Trong trường hợp HTXLNT gồm nhiều Module bể MULTECH thì cũng tiến hành tương tự để vận hành các module còn lại. 2. Vận hành cầu gạt SCR-05: (2a) Kiểm tra tình trạng cầu gạt, lưỡi gạt, các môtơ, các công tắc hành trình, đường rây, cáp treo, máng thu. (2b) Kiểm tra 3 đèn báo pha L1, L2, L3 (màu đỏ) trên tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT. Nếu 3 đèn báo pha không cháy sáng → Mở tủ PHÂN PHỐI và bật CB cấp nguồn điện trong tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT. Nếu 3 đèn báo pha pha vẫn không sáng → Mở tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT và bật CB tổng (nếu có). (2c) Mở tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT và bật CB cấp điện cho các môtơ của cầu gạt (nếu có) (2d) Kiểm tra đèn điều khiển (POWER-màu xanh) (nếu có). Nếu đèn điều khiển cháy sáng → Xoay nhả công tắc CẮT KHẨN (núm xoay màu đỏ có 3 mũi tên) trên tủ điều khiển tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT (nếu có).
  17. 17 (2e) Bật công tắc điều khiển cầu gạt chạy tới/lui DRIVE MOTOR trên tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT sang vị trí AUTO. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. (2f) Bật công tắc điều khiển lưỡi gạt nâng/hạ LIFT MOTOR trên tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT sang vị trí AUTO. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. (2g) Cầu gạt bắt đầu hoạt động tự động theo chương trình đã cài đặt sẵn trong PLC của tủ điều khiển CẦU GẠT BÙN BỌT. Trong quá trình vận hành, nguời vận hành cần phải theo dõi hoạt động của cầu gạt để có sự can thiệp kịp thời nếu sự cố xảy ra. (3) Vận hành bơm bùn bể lắng SP-05(x) Bật công tắc điều khiển bơm bùn bể lắng SP-05(x) trên tủ điều khiển XỬ LÝ (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị ví AUTO. Bơm chạy/dừng tự động luân phiên 1 chạy, 1 nghỉ. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. Trong trường hợp có sử dụng van chuyển dòng nước thải thì khi van chuyển dòng nước thải định hướng nước thải vào bể trung hòa/keo LƯU Ý tụ T03 (có xử lý hóa lý) mở → bơm bùn lắng SP-05(x) tự động dừng ! và khi van chuyển dòng nước thải định hướng nước thải vào sau bể lắng T05 (không qua xử lý hóa lý) mở → bơm bùn lắng SP-05(x) tự động chạy trở lại. 4. Vận hành máy khuấy bể trung hòa/tạo bông AG-03 và AG-04: (4a) Bật công tắc điều khiển máy khuấy AG-03 của bể trung hòa T03 trên tủ điều khiển XỬ LÝ (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị ví AUTO. Máy khuấy này chạy/dừng theo sự chạy/dừng của bơm nước thải bể cân bằng WP-02(x). Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. (4b) Bật công tắc điều khiển máy khuấy AG-03 của bể trung hòa T03 trên tủ điều khiển XỬ LÝ (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị ví AUTO. Máy khuấy này chạy/dừng theo sự chạy/dừng của bơm nước thải bể cân bằng WP-02(x). Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. Trong trường hợp có sử dụng van chuyển dòng nước thải thì khi van chuyển dòng nước thải định hướng nước thải vào bể trung hòa/keo LƯU Ý tụ T03 (có xử lý hóa lý) mở → máy khuấy AG-03 và AG-04 tự động ! dừng và khi van chuyển dòng nước thải định hướng nước thải vào sau bể lắng T05 (không qua xử lý hóa lý) mở → máy khuấy AG-03 và AG-04 tự động chạy trở lại.
  18. 18 (5) Vận hành máy bơm hóa chất trung hòa CP-09 và CP-10: (5a) Bật công tắc điều khiển bơm dung dịch xút (NaOH) CP-09 trên tủ điều khiển XỬ LÝ (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị trí AUTO. Bơm chạy/dừng tự động theo tín hiệu mực hóa chất từ phao WLS-09 đặt trên bồn hóa chất tương ứng và tín hiệu pH từ bộ kiểm soát pH controller. Khi hóa chất xuống đến mức cài đặt tắt bơm hoặc khi pH trong bể trung hòa –keo tụ vượt giới hạn giá trị pH cài đặt thì bơm tự động dừng; ngược lại, mức hóa chất và giá trị pH nằm trong phạm vi hoạt động của bơm thì bơm tự động chạy. Ngoài ra bơm này chạy/dừng theo sự chạy/dừng của bơm nước thải bể cân bằng WP-02(x). Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. (5b) Bật công tắc điều khiển bơm dung dịch axít (H2SO4) CP-10 trên tủ điều khiển XỬ LÝ (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị trí AUTO. Bơm chạy/dừng tự động theo tín hiệu mực hóa chất từ phao WLS-10 đặt trên bồn hóa chất tương ứng và tín hiệu pH từ bộ kiểm soát pH controller. Khi hóa chất xuống đến mức cài đặt tắt bơm hoặc khi pH trong bể trung hòa –keo tụ vượt giới hạn giá trị pH cài đặt thì bơm tự động dừng; ngược lại, mức hóa chất và giá trị pH nằm trong phạm vi hoạt động của bơm thì bơm tự động chạy. Ngoài ra bơm này chạy/dừng theo sự chạy/dừng của bơm nước thải bể cân bằng WP-02(x). Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng.  Trong trường hợp có sử dụng van chuyển dòng nước thải thì khi van chuyển dòng nước thải định hướng nước thải vào bể trung hòa/keo tụ T03 (có xử lý hóa lý) mở → bơm xút CP-09 và axít CP-10 tự động dừng và khi van chuyển dòng nước thải định hướng nước thải vào sau bể lắng T05 (không qua xử lý hóa lý) LƯU Ý mở → bơm xút CP-09 và axít CP-10 tự động chạy trở lại. !  Trên bơm dung dịch xút và axít có một công tắc nguồn ON/OFF riêng. Ngoài ra, trên mắt điều khiển của bộ pH Controller có một phím nhấn START/STOP. Nếu bơm không chạy/dừng khi đã những điều kiện trên → Kiểm tra và bật công tắc nguồn trên bơm và/hoặc nhấn phím START/STOP trên bộ điều khiển.
  19. 19 (6)Vận hành máy bơm hóa chất keo tụ/tạo bông CP-11(x) và CP- 12(x): (6a) Bật công tắc điều khiển bơm dung dịch phèn (Al2(SO4)3 hoặc FeCl3) CP-11(x) trên tủ điều khiển XỬ LÝ (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị trí AUTO. Bơm chạy/dừng tự động theo tín hiệu mực hóa chất từ phao WLS-09 đặt trên bồn hóa chất tương ứng. Khi hóa chất xuống đến mức cài đặt tắt bơm thì bơm tự động dừng; ngược lại, mức hóa chất nằm trong phạm vi hoạt động của bơm thì bơm tự động chạy. Ngoài ra, bơm hóa chất này chạy/dừng theo sự chạy/dừng của bơm nước thải bể cân bằng WP-02(x) và luân phiên 1 chạy, 1 nghỉ. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. (6b) Bật công tắc điều khiển bơm dung dịch A. Polymer CP-12(x) trên tủ điều khiển XỬ LÝ (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị trí AUTO. Hình 1.13: Tủ điều khiển máy bơm dung dịch polymer Bơm chạy/dừng tự động theo tín hiệu mực hóa chất từ phao WLS-10 đặt trên bồn hóa chất tương ứng. Khi hóa chất xuống đến mức cài đặt tắt bơm thì bơm tự động dừng; ngược lại, mức hóa chất nằm trong phạm vi hoạt động của bơm thì bơm tự động chạy.
  20. 20 Ngoài ra, bơm hóa chất này chạy/dừng theo sự chạy/dừng của bơm nước thải bể cân bằng WP-02(x) và luân phiên 1 chạy, 1 nghỉ. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. Trong trường hợp có sử dụng van chuyển dòng nước thải thì khi van chuyển dòng nước thải định hướng nước thải vào bể trung hòa/keo LƯU Ý tụ T03 (có xử lý hóa lý) mở → bơm phèn CP-11(x) và A. Polymer ! CP-12(x) tự động dừng và khi van chuyển dòng nước thải định hướng nước thải vào sau bể lắng T05 (không qua xử lý hóa lý) mở → bơm phèn CP-11(x) và A. Polymer CP-12(x) tự động chạy trở lại. (7) Vận hành máy bơm hóa chất dinh dưỡng/khử trùng CP-13(x) và CP-14(x): (7a) Bật công tắc điều khiển bơm dung dịch diamônphốtphát (D.A.P) CP- 13(x) trên tủ điều khiển XỬ LÝ (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị trí AUTO. Bơm chạy/dừng tự động theo tín hiệu mực hóa chất từ phao WLS-13 đặt trên bồn hóa chất tương ứng và theo chạy/dừng của các bơm nước thải bể cân bằng WP-02(x). Khi hóa chất xuống đến mức cài đặt tắt bơm hoặc khi bơm nước thải bể cân bằng dừng thì bơm tự động dừng; ngược lại, mức hóa chất lên đến mức cài đặt chạy bơm và bơm nước thải bể cân bằng chạy trở lại thì bơm tự động chạy. Ngoài ra, hai bơm này luân phiên 1 chạy, 1 nghỉ. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. (7b) Bật công tắc điều khiển bơm dung dịch javel (NaOCl) CP-14(x) trên tủ điều khiển XỬ LÝ (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang AUTO. Bơm chạy/dừng tự động theo tín hiệu mực hóa chất từ phao WLS-14 đặt trên bồn hóa chất tương ứng và theo chạy/dừng của các bơm nước thải bể cân bằng WP-02(x). Khi hóa chất xuống đến mức cài đặt tắt bơm hoặc khi bơm nước thải bể cân bằng dừng thì bơm tự động dừng; ngược lại, mức hóa chất lên đến mức cài đặt chạy bơm và bơm nước thải bể cân bằng chạy trở lại thì bơm tự động chạy. Ngoài ra, hai bơm này luân phiên 1 chạy, 1 nghỉ. Đèn chỉ báo tình trạng hoạt động màu xanh ở vị trí các máy tương ứng cháy sáng. (7c) Bật công tắc điều khiển máy thổi khí AB-02(x) sang vị trí AUTO trên tủ điều khiển MÁY THỔI KHÍ (trong phòng nhà thổi khí) → Bật công tắc điều khiển các máy thổi khí này tương ứng trên tủ điều khiển PLC&SCADA (trong phòng điều khiển nhà vận hành) sang vị trí AUTO. Máy thổi khí chạy/nghỉ tự động luân phiên 1 chạy, 1 nghỉ.

nguon tai.lieu . vn