Phỏng Vấn Xin Việc tiếng Trung: Các mẫu câu Hay nhất 2021Dù là người mới ra trường hay là người đã đi làm có kinh nghiệm đều có những lo lắng khi đi phỏng vấn xin việc, người tuyển dụng sẽ hỏi gì, và mình phải trả lời phỏng vấn thế nào cho tốt nhất. Show Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn 10 câu hỏi kinh điển bằng tiếng Trung khi tham gia phỏng vẩn xin việc. Đây thường là những câu hỏi hóc búa, nếu nhu ai đó không đủ bình tĩnh lại không có chuẩn bị trước thì nhất định sẽ lung túng và không trả lời khôn khéo được. Tiếng Trung chủ đề Phỏng vấn Xin việc1.请你自我介绍一下儿qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr Xin mời bạn giới thiệu về bản thân. 2.为什么我们公司应该选着你 ? wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ? Tại sao công ty của chúng tôi nên chọn bạn? 因为我所学的专业很符合你们 我很年轻,我想为贵公司而努力 yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fù hé nǐ men wǒ hěn nián qīng , wǒ xiǎng wèi guì gōng sī ér nǔ lì Bởi vì ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của các ngài Tôi còn rất trẻ , tôi muốn cố gắng nỗ lực vì quí công ty 3. 你有几年的经验了? nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le ? Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi? 我刚刚毕业所以经验不太多 但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任 wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí , nǔ lì gōng zuò , dé dào nǐ de xìn rèn Tôi vừa mới tốt nghiệp nên chưa có nhiều kinh nghiệm Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi , cố gắng làm việc để có thể nhận được sự tín nhiệm của ngài 4. 你需要你的工资是多少? nǐ xū yào nǐ de gōng zī shì duō shǎo ? Bạn muốn mức lương của mình là bao nhiêu? 我相信公司会根据我的能力和贡献给予我适当的薪资 wǒ xiāng xìn gōng sī huì gēn jù néng lì hé gōng xiàn jǐ yǔ wǒ shì dāng de xīn zī Tôi tin rằng công ty sẽ trả lương thoả đáng tương xứng với sức lực và khả năng của tôi. 5. 为什么你选着我们的公司? wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ? Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi? 因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。 yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo . zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú . Bởi vì tôi biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây tôi có thể phát huy kỹ năng làm việc tốt nhất của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty. 6. 你在哪儿个大学毕业? 你的专业是什么? nǐ zài nǎr ge dà xué bì yè ? nǐ de zhuān yè shì shén me ? Bạn tốt nghiệp trường Đại học nào? Chuyên ngành của bạ là gì? 7.你的优点是什么? 缺点是什么? nǐ de yōu diǎn shì shén me ? quē diǎn shì shén me ? Ưu điểm của bạn là gì ? nhược điểm của bạn là gì? 我的优点是老实 , 缺点是没有太多经验 如果得到公司的信任 , 我就努力工作跟同事合作好 wǒ de yōu diǎn shì lǎo shí , quē diǎn shì méi yǒu tài duō jīng yàn rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn , wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo Ưu điểm của tôi là thật thà , nhược điểm là không có nhiều kinh nghiệm Nếu nhận được sự tín nhiệm của công ty tôi sẽ cố gắng làm việc , hợp tác tốt với đồng nghiệp. 我有很好的沟通能力, 有意志也有责任感 rú guǒ zài gōng zuò shàng yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ? Nếu như trong công việc gặp rắc rối , bạn sẽ giải quyết như thế nào? 我就跟老板 ,同事商量 ,找到合情合理的办法 wǒ jiù gēn lǎo bǎn , tóng shì shāng liàng , zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ Tôi sẽ cùng sếp , đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương thức giải quyết hợp tình hợp lí nhất. 9. 谢谢你来参与这次面试三天内我们装有书信回答你 xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ . Cảm ơn bạn đã đến tham dự buổi phỏng vấn này , trong vòng 3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn 10. 是。谢谢您我真的很希望能在你们的公司工作。 shì . xiè xiè nín wǒ zhēn de xī wàng néng zài nǐ men gōng sī gōng zuò . Vâng. Cảm ơn ông ( bà ) tôi rất hy vọng được làm việc trong công ty này. Xem bài Phỏng vấn xin làm Thư kýDù là người mới ra trường hay là người đã đi làm có kinh nghiệm đều có những lo lắng khi đi phỏng vấn xin việc, người tuyển dụng sẽ hỏi gì, và mình phải trả lời phỏng vấn thế nào cho tốt nhất. Chinese xin gửi đến các bạn một số hội thoại ngắn chủ đề Phỏng vấn xin làm thư ký. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tiếng Trung cũng như trong công việc. A: 小姐,请坐 B:我叫范扬州- Wǒ jiào fàn yángzhōu A:你住哪儿?- Nǐ zhù nǎr? B:我住在白梅路,156 号-Wǒ zhù zài báiméi lù,156 hào A: 你的电话号码是多少?-Nǐ de diànhuàhàomǎshìduōshǎo? B:我的电话号码是0944004400-Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 0989543912 A:你今年几岁?-Nǐ jīnnián jǐ suì? B:我今年30岁-Wǒ jīnnián 30 suì A:请问你的出生日期?-Qǐngwènnǐ de chūshēngrìqí? B:1980 年八月八号-1980 Nián bā yuè bā hào A: 你在哪出生?-Nǐ zài nǎ chūshēng? B: 我在河内出生-Wǒ zài hénèi chūshēng A:你结婚了吗?-Nǐ jiéhūnle ma? B:我结婚了-Wǒ jiéhūnle A:你有没有孩子?-Nǐ yǒu méiyǒu háizi? B:我有两个孩子-Wǒyǒuliǎnggèháizi A:你申请在我们公司当秘书对吗?-Nǐshēnqǐngzàiwǒmengōngsīdāngmìshūduì ma? B:对-Duì- đúng A:你会英文和日文吗?-Nǐhuìyīngwénhérìwén ma? B:我会英文和日文,可是我说英文比日文流利-Wǒ huì yīngwén hé rìwén, kěshì wǒ shuō yīngwén bǐ rìwén liúlì A:你有什么证书-Nǐ yǒu shé me zhèngshū? B:我有英文举人文凭和托福文凭-Wǒyǒuyīngwénjǔrénwénpínghétuōfúwénpíng A:你会电脑和会计吗?-Nǐhuìdiànnǎohékuàijì ma? B:我善于电脑和会计-Wǒshànyúdiànnǎohékuàijì A:你有旅馆工作的经验吗?-Nǐyǒulǚguǎngōngzuò de jīngyàn ma? B; 我有两年的经验-wǒ yǒu liǎng nián de jīngyàn A:为什么你别解雇?-Wèishéme nǐ bié jiěgù? B:因为那个公司被破产了-Yīnwèi nàgè gōngsī bèi pòchǎnle A:谢谢小姐,如果你被录取,下星期我就通知给你-Xièxièxiǎojiě, rúguǒnǐbèilùqǔ, xiàxīngqíwǒjiùtōngzhīgěinǐ Bài viết bổ sung cần học:
Xem thêm bài:
Cuối cùng thì đừng quên chìa khóa của thành công chính là sự tự tin nhé. Chúc bạn thành công. |