Tài sản cố định có vai trò đặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp, phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh nhằm tạo ra lợi ích kinh tế. Để hiểu hơn về tài sản cố định, bài viết dưới đây của 1Office sẽ tổng hợp cho bạn những quy định pháp luật về loại tài sản này. Hãy cùng theo dõi nhé! Show
Mục lục Tính đến năm 2024, pháp luật có ban hành văn bản về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, nhưng chưa quy định khái niệm cụ thể về TSCĐ. Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và không bị tiêu thụ hoặc phá hủy trong quá trình sản xuất nhằm tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Tài sản cố định gồm 2 loại chính là hữu hình và vô hình, ví dụ như đất đai, nhà cửa, máy móc, thiết bị,… Tài sản cố định có vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Việc ghi nhận đúng và đầy đủ tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp, tính toán chi phí sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo tài chính. 2. Các loại tài sản cố định trong doanh nghiệpTài sản cố định trong doanh nghiệp được phân loại chính theo tiêu chí hình thái vật chất, bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp
Ngoài ra, tùy vào nhu cầu và mục đích của từng doanh nghiệp mà tài sản cố định có thể phân loại theo các tiêu chí khác như: phân loại theo công dụng kinh tế (dùng trong sản xuất kinh doanh và ngoài sản xuất kinh doanh), phân loại theo quyền sở hữu (tự có hoặc đi thuê), phân loại theo tình hình sử dụng (đang sử dụng, chưa sử dụng, cần thanh lý),… 2.1. Phân loại tài sản cố định hữu hìnhTài sản cố định hữu hình được phân loại thành 6 nhóm như sau: Nhóm Tiêu chí phân loại Ví dụ Loại 1 Nhà cửa, vật kiến trúc Trụ sở làm việc, nhà kho, xưởng sản xuất, văn phòng,… Loại 2 Máy móc, thiết bị Máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ,… Loại 3 Phương tiện vận tải Xe ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy bay,… Loại 4 Thiết bị truyền dẫn Hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải,… Loại 5 Vườn cây lâu năm Súc vật làm việc Vườn cà phê, chè, cao su, cây ăn quả,… Đàn ngựa, bò, trâu, voi,… Loại 6 Các loại tài sản cố định khác Bao gồm các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật. Tùy theo nhu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, nhà quản trị có thể tự phân loại chi tiết các tài sản cố định hữu hình này thành từng nhóm cho phù hợp hơn. 2.2. Phân loại tài sản cố định vô hìnhTài sản cố định vô hình được phân loại thành 3 nhóm như sau: Nhóm Tiêu chí phân loại Ví dụ Loại 1 Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất ở, quyền sử dụng đất nông nghiệp,… Loại 2 Quyền sở hữu trí tuệ Bằng phát minh, bằng sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền tác giả,… Loại 3 Tài sản vô hình khác Giá trị quyền sử dụng đất chưa thanh toán, chi phí phát triển phần mềm,… Nhìn chung, việc phân loại tài sản cố định là hoàn toàn cần thiết để doanh nghiệp có thể quản lý, theo dõi, kiểm kê và sử dụng tài sản một cách hiệu quả. 3. Điều kiện ghi nhận tài sản cố địnhTheo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Ngoài ra, tài sản cố định cũng phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật, chẳng hạn như:
4. Quy định khung khấu hao tài sản cố địnhKhung khấu hao tài sản cố định là căn cứ để doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao TSCĐ của mình. Dưới đây là thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: Danh mục Các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) A – Máy móc, thiết bị động lực 1. Máy phát động lực 8 15 2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20 3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15 4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15 B – Máy móc, thiết bị công tác 1. Máy công cụ 7 15 2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15 3. Máy kéo 6 15 4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15 5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15 6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15 7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15 8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20 9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15 10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15 11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15 12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10 13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15 14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15 15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15 16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15 17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10 18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12 19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu 10 20 20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10 21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15 22. Cần cẩu 10 20 C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm 1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10 2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10 3. Thiết bị điện và điện tử 5 10 4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10 5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10 6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10 7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10 8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5 D – Thiết bị và phương tiện vận tải 1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10 2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15 3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15 4. Phương tiện vận tải đường không 8 20 5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30 6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10 7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10 E – Dụng cụ quản lý 1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8 2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8 3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10 G – Nhà cửa, vật kiến trúc 1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50 2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25 3. Nhà cửa khác. 6 25 4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20 5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30 6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40 7. Các vật kiến trúc khác 5 10 H – Súc vật, vườn cây lâu năm 1. Các loại súc vật 4 15 2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40 3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8 I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25 K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20 Bảng quy định khung khấu hao tài sản cố định mới nhất Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về một số loại tài sản không phải trích khấu hao như:
Việc xác định thời gian khấu hao TSCĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán chi phí khấu hao tài sản cố định, xác định giá trị còn lại của tài sản cố định và lập báo cáo tài chính. 5. Lưu ý cần tránh khi xác định tài sản cố địnhLưu ý cần tránh khi xác định tài sản cố địnhKhi xác định tài sản cố định, nhà quản trị cần lưu ý một số nội dung sau để tránh các sai sót: 5.1. Xác định nguyên giá tài sản cố định: Bao gồm tổng chi phí mua tài sản, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Doanh nghiệp cần căn cứ vào các chứng từ, hồ sơ hợp lệ để xác định nguyên giá tài sản cố định một cách chính xác. 5.2. Xác định thời gian khấu hao tài sản cố định: Căn cứ vào khung khấu hao tài sản cố định được quy định tại Phần 4 để nhà quản trị xác định thời gian khấu hao TSCĐ một cách chính xác nhất. 5.3. Xác định phương pháp khấu hao tài sản cố định: Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của từng loại tài sản cố định và tình hình thực tế của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ phù hợp. 5.4. Xác định giá trị còn lại của tài sản cố định: Giá trị còn lại của tài sản cố định là giá trị của TSCĐ sau khi đã khấu hao hết giá trị. Việc tính toán giá trị còn lại của TSCĐ nhằm đảm bảo tính đúng đắn của báo cáo tài chính. 5.5. Xác định thời điểm ghi nhận tài sản cố định: Là thời điểm mà doanh nghiệp có đủ điều kiện ghi nhận tài sản cố định theo quy định của pháp luật. Thông thường thời điểm ghi nhận TSCĐ là sau khi doanh nghiệp hoàn thành việc mua sắm, xây dựng, chế tạo, nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng. 6. Một số khái niệm liên quan tới tài sản cố địnhNền tảng quản lý doanh nghiệp tổng thể tích hợp tính năng quản lý tài sản6.1. Nguyên giá tài sản cố địnhNguyên giá tài sản cố định là tổng các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được tài sản đó, bao gồm: chi phí mua tài sản, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 6.2. Giá trị hao mòn tài sản cố địnhGiá trị hao mòn tài sản cố định là giá trị giảm sút của tài sản cố định do sử dụng, do hao mòn tự nhiên, do lỗi thời, do sự kiện bất khả kháng. 6.3. Phương pháp khấu hao tài sản cố địnhPhương pháp khấu hao tài sản cố định là cách thức phân bổ giá trị hao mòn của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Một số phương pháp trích khấu hao phổ biến hiện nay như:
6.4. Tài sản cố định thuê tài chínhTài sản cố định thuê tài chính là tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của bên cho thuê tài chính. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định thuê tài chính được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
6.5. Tài sản cố định tương tựTài sản cố định tương tự là TSCĐ có công dụng và giá trị tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh. ——————————— Trên đây là toàn bộ nội dung về tài sản cố định mà bộ phận kế toán nói riêng và doanh nghiệp nói chung cần phải nắm rõ. Hy vọng qua bài viết, 1Office đã giúp bạn hiểu hơn về khái niệm cùng các quy định về điều kiện ghi nhận, khung khấu hao của TSCĐ. Chúc doanh nghiệp thành công! Tài sản có giá trị từ bao nhiêu là tài sản cố định?Tiêu chuẩn, điều kiện ghi nhận tài sản cố định Nguyên giá ban đầu của tài sản được xác định dựa trên hóa đơn chứng từ có giá trị từ mức 30.000.000 đồng trở lên. Tài sản cố định phải có giá trị bao nhiêu?Căn cứ vào điều kiện số 3 trong điều kiện ghi nhận TSCĐ, để được ghi nhận là TSCĐ thì tài sản đó phải có nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên. Như vậy, các trường hợp thỏa mãn những điều kiện còn lại nhưng không thỏa mãn điều kiện về nguyên giá thì cũng không được ghi nhận là TSCĐ mà sẽ ghi nhận là CCDC. Điều kiện ghi nhãn tài sản cố định là gì?Theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. Tài sản cố định được sử dụng trong nhiều chu kỳ kinh doanh, có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên. Tài sản cố định giảm thể hiện điều gì?Tài sản cố định giảm nói lên điều gì? Tài sản cố định giảm có thể chỉ ra sự giảm quy mô hoạt động kinh doanh, sự hạn chế hoặc tiêu thụ tài sản hiện có, hoặc sự thay thế bằng công nghệ mới hoặc thiết bị hiệu quả hơn. |