Giá trị thẻ xanh sức khỏe bao nhiêu tháng năm 2024

Khám sức khỏe thẻ xanh là một trong những cách thức khám sức khỏe do Bộ Y tế ban hành. Áp dụng cho những người lao động trong lĩnh vực chế biến, kinh doanh thực phẩm. Theo Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 có đề cập đến một số đối tượng cụ thể sau:

  • Người lao động tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
  • Những tổ chức/cá nhân là chủ đại diện cho những cơ sở có sử dụng người lao động hoặc người trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh độc lập

GÓI KHÁM THẺ XANH GREEN CARD CARE PACKAGES STT NUMBER DANH MỤC KHÁM ITEMS OF EXAMINATION GIÁ DỊCH VỤ (VNĐ) SERVICE PRICES NAM MALE NỮ– FEMALE ĐỘC THÂN SINGLE CÓ GIA ĐÌNH MARRIEDKHÁM LÂM SÀNG – CLINICAL EXAMINATION 1Kiểm tra các thông số chung – Physical examination: Mạch, HA, chiều cao, cân nặng. Đánh giá chỉ số khối cơ thể (BMI) – (Pulse, blood pressure , height, weight, BMI)150,000 ü ü ü 2Kiểm tra thị lực – Vision check: Kiểm tra thị lực, Kiểm tra kính (Without glasses/with glasses)3Khám Nội – Internal medicine4Khám Tai Mũi Họng – Otolaryngology5Khám Răng Hàm Mặt – Odontology and Stomatology6Khám Da Liễu – Dermatology7Khám Sản phụ khoa – Gynecology examination120,000 ü ü CẬN LÂM SÀNG – PARACLINICAL EXAMINATION 8Chụp Xquang tim phổi thẳng kỹ thuật số -Cardiopulmonary straight X-ray digital: Đánh giá các bệnh lý của phổi: lao phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính,… (Thông báo cho KTV Xquang nếu bạn đang mang thai hay nghi ngờ có thai). (Assessment of lung diseases: Tuberculosis, Chronic obstructive pulmonary disease,… (Notify the teachnicican if you are pregnant or suspect pregnancy).120,000 ü ü ü XÉT NGHIỆM – PARACLINICAL TESTS 9Viêm gan siêu vi A: Anti HAV IgM (Hepatitis A)220,000 ü ü ü 10Viêm gan siêu vi E: Anti HEV IgM (Hepatitis E)220,000 ü ü ü 11Cấy phân – Culturing Stool220,000 ü ü ü 12Tổng kết hồ sơ – ConclutionMiễn phí – FREE ü ü ü Tổng phí ưu đãi (VND) TOTAL COST OF RETAIL PRICES (VND) 1,050,000 930,000 1,050,000 1,050,000

Giá trị thẻ xanh sức khỏe bao nhiêu tháng năm 2024

DANH MỤC DỊCH VỤ

BẠN CẦN TƯ VẤN

Giá trị thẻ xanh sức khỏe bao nhiêu tháng năm 2024

ĐỊA CHỈ KHÁM CHỮA BỆNH

UY TÍN, TIN CẬY

Tọa lạc ở 522–524-526 Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 10, TP.HCM, Phòng khám đa khoa Nhân Hậu trở thành một địa thăm khám uy tín và đáng tin cậy trên địa bàn thành phố.

Bệnh nhân có thể liên hệ ngay để được các bác sĩ của phòng khám Đa Khoa Quốc Tế Nhân Hậu hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí!

Theo đó, Giấy khám sức khỏe theo Thông tư 14 có thời hạn là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe.

Giá trị thẻ xanh sức khỏe bao nhiêu tháng năm 2024

Khám sức khỏe theo Thông tư 14

Phân loại sức khỏe của người đi khám sức khỏe theo Thông tư 14 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 14/2013/TT-BYT như sau:

"Điều 7. Phân loại sức khỏe
1. Người thực hiện khám lâm sàng, cận lâm sàng cho đối tượng KSK phải ghi rõ kết quả khám, phân loại sức khỏe của chuyên khoa, ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khám và kết quả khám của mình.
2. Căn cứ vào kết quả khám của từng chuyên khoa, người được cơ sở KSK phân công thực hiện việc kết luận phân loại sức khỏe và ký Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ (sau đây gọi tắt là người kết luận) thực hiện việc kết luận phân loại sức khỏe như sau:
a) Phân loại sức khỏe của người được KSK theo quy định tại Quyết định số 1613/BYT-QĐ hoặc phân loại sức khỏe theo quy định của bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành đối với trường hợp KSK chuyên ngành;
b) Ghi rõ các bệnh, tật của người được KSK (nếu có). Trường hợp người được KSK có bệnh, tật thì người kết luận phải tư vấn phương án điều trị, phục hồi chức năng hoặc giới thiệu khám chuyên khoa để khám bệnh, chữa bệnh.
3. Sau khi phân loại sức khỏe, người kết luận phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ sở KSK vào Giấy KSK hoặc Sổ KSK định kỳ (dấu sử dụng trong giao dịch chính thức của cơ sở KSK theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu). Trường hợp người được KSK có yêu cầu cấp nhiều Giấy KSK thì việc đóng dấu được thực hiện sau khi tiến hành nhân bản Giấy KSK theo quy định tại Điều 8 Thông tư này."

Theo đó, người thực hiện khám bệnh sẽ phân loại sức khỏe theo quy định trên cho người có nhu cầu khám sức khỏe theo Thông tư 14.

Chi phí khám sức khỏe theo Thông tư 14 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 14/2013/TT-BYT như sau:

"Điều 3. Chi phí khám sức khỏe
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị KSK phải trả chi phí KSK cho cơ sở KSK theo mức giá dịch vụ KBCB đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị, trừ các trường hợp được miễn hoặc giảm theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp người được KSK có yêu cầu cấp từ hai Giấy KSK trở lên thì phải nộp thêm phí cấp Giấy KSK theo quy định của pháp luật.
3. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí từ hoạt động KSK được thực hiện theo quy định của pháp luật."

Theo đó, tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám sức khỏe theo mức giá dịch vụ khám bệnh chữa bệnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị.

Như vậy, mức giá khám sức khỏe Thông tư 14 tùy thuộc vào cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị để đưa ra mức giá.

Cho nên, không có mức giá cụ thể cho vấn đề này bạn nhé bạn liên hệ cơ sở khám bệnh gần nhất để có thể tham khảo.