Giải bài tập hóa bài 17 lớp 12

Bài học này trình bày nội dung: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 12, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Giải bài tập hóa bài 17 lớp 12

Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại. Các nguyên tố kim loại có mặt ở:

  • IA (trừ hiđrô); nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần nhóm IVA, VÀ, VIA;
  • Các nhóm B (từ IB đến VIIIB);
  • Họ lantan và actini được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.

II.Cấu tạo của kim loại

1.Cấu tạo nguyên tử

  • Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có it electron ở lớp ngoài cùng (1,2 hoặc 3e).

2.Cấu tạo mạng tinh thể

  • Ở nhiệt độ thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể
  • Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nut mạng tinh thể. Các eletron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
    • Mạng tinh thể lục phương có độ đặc khít 74%.
    • Mạng tinh thể lập phương tâm diện có độ đặc khít 74%.
    • Mạng tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít 68%.

Giải bài tập hóa bài 17 lớp 12

3. Liên kết kim loại

  •  Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thêt do sự tham gia của êlectron tự do.

Câu 2.(Trang 82 SGK) 

Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?

Câu 3.(Trang 82 SGK) 

Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?

Câu 4.(Trang 82 SGK) 

Mạng tinh thể kim loại loại gồm có

A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

D. ion kim loại và các electron độc thân.

Câu 5.(Trang 82 SGK) 

Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

A. K+, Cl, Ar.

B. Li+, Br, Ne.

C. Na+, Cl, Ar.

D. Na+, F-, Ne.

Câu 6.(Trang 82 SGK) 

Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là

A. F                      

B. Na                    

C. K                        

D. Cl

Câu 7.(Trang 82 SGK) 

Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:

A. Ba              

B. Ca            

C. Mg              

D. Be

Câu 8.(Trang 82 SGK) 

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?

A. 36,7 gam          

B. 35,7 gam            

C. 63,7 gam              

D. 53,7 gam.

Câu 9.(Trang 82 SGK) 

Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.

Giải bài tập Hóa 12 Bài 17 Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại thuộc phần: CHƯƠNG V. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

1. Giải bài 1 trang 82 SGK Hoá học 12

Hướng dẫn giải bài 1 Hóa 12 Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại chính xác nhất.

Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?

Đề bài

Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?

Lời giải chi tiết

Trong bảng tuần hoàn có tới gần 90 nguyên tố kim loại, chúng có mặt ở:

- Nhóm IA (trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.

- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).

- Họ lantan và actini, được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.

2. Giải bài 2 trang 82 SGK Hoá học 12

Giải bài 2 trang 82 SGK Hoá học 12. Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?

Đề bài

Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?

Lời giải chi tiết

- Cấu tạo của nguyên tử kim loại

+ Đều có ít số electron ở lớp ngoài cùng ( 1,2 hoặc 3e)

+ Trong cùng một chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.

- Cấu tạo của tinh thể kim loại

+ Kim loại có cấu tạo tinh thể, tinh thể kim loại có cấu tạo mạng.

+ Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở các những nút mạng của tinh thể.

+ Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ dàng tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

+ Có 3 kiểu mạng tinh thể phổ biến: mạng tinh thể lục phương, mạng tinh thể lập phương tâm diện, mạng tinh thể lập phương tâm khối.

3. Giải bài 3 trang 82 SGK Hoá học 12

Giải bài 3 trang 82 SGK Hoá học 12. Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?

Đề bài

Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kẻ bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa

- Liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị

- Liên kết kim loại và liên kết ion.

Lời giải chi tiết

-Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do

- So sánh:

4. Giải bài 4 trang 82 SGK Hoá học 12

Giải bài 4 trang 82 SGK Hoá học 12. Mạng tinh thể kim loại loại gồm có

Đề bài

Mạng tinh thể kim loại loại gồm có

A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

D. Ion kim loại và các electron độc thân.

Đáp án bài 4 trang 82 Hóa 12 Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại chính xác nhất.

Đáp án B.

5. Giải bài 5 trang 82 SGK Hoá học 12

Giải bài 5 trang 82 SGK Hoá học 12. Cho cấu hình electron:

Đề bài

Cho cấu hình electron: 1s22s22p6.

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

A. K+, Cl, Ar.

B. Li+, Br, Ne.

C. Na+, Cl, Ar.

D. Na+, F-, Ne.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tính số electron có trong cấu hình trên =2 + 2 + 6 = 10 electron

=> chọn các cation kim loại, anion, khí hiếm có cùng số e = 10

Lời giải chi tiết

Na ( Z = 11e) => Na -1e  → Na+(có e =10)

F ( Z = 9)      => F + 1e  → F- (Có e = 10)

Ne ( Z =10 )

Đáp án D

6. Giải bài 6 trang 82 SGK Hoá học 12

Giải bài 6 trang 82 SGK Hoá học 12. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là

Đề bài

Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là

A. F.                           B. Na.

C. K.                          D. Cl.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết lại đầy đủ cấu hình electron của cation R+

=> nguyên tử R

Lời giải chi tiết

Cấu hình electron của R+ : 1s22s22p6

=> Cấu hình electron của R là: 1s22s22p63s1

=> số electron của R = 2+ 2+ 6+ 1 = 11 (e)

=> R là nguyên tố Na

Đáp án B

7. Giải bài 7 trang 82 SGK Hoá học 12

Giải bài 7 trang 82 SGK Hoá học 12. Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml

Đề bài

Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M . Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:

A. Ba               B. Ca             C. Mg               D. Be

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính nH2SO4 = V H2SO4. CM

Tính nNaOH = VNaOH. CM

Gọi kim loại cần tìm là R. Viết PTHH xảy ra

R + H2SO4  → RSO4 +H2                          (1)

H2SO4 dư + 2NaOH → Na2SO4 + H2O          (2)

Tính toán theo PTHH

nH2SO4 dư ( 2) = nNaOH

=> nH2SO4 ( 1) = nH2SO4 bđ – nH2SO4 dư (2)

Theo PTHH (1) Tính được nR = nH2SO4 (1)

=> MR = mR : nR

=> Kim loại R

Lời giải chi tiết

Số mol của H2SO4 bằng: 0,15.0,5 = 0,075 (mol);

Số mol của NaOH bằng: 0,03.1 = 0,03 (mol)

Gọi kim loại cần tìm là R. Các PTHH

R + H2SO4  → RSO4 +H2                          (1)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O            (2)

nH2SO4 dư (2) = 1212.nNaOH =1212. 0,03 = 0,015 (mol)

=> nH2SO4  (1) = nH2SO4 bđ – nH2SO4 dư (2) = 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)

Theo PTHH (1) có: nR = nH2SO4 (1) = 0,06 (mol)

=>MR=mRnR=1,440,06=24MR=mRnR=1,440,06=24

Vậy R là nguyên tố  Mg

Đáp án C

8. Giải bài 8 trang 82 SGK Hoá học 12

Giải bài 8 trang 82 SGK Hoá học 12. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư

Đề bài

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là?

A. 36,7 gam              B. 35,7 gam

C. 63,7 gam              D. 53,7 gam.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi công thức chung của Mg và Zn là M

PTHH: M + 2HCl → MCl2 +H2

Tính nH2 => nHCl = 2nH2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mKL + mHCl  = mmuối  + mH2

=> mmuối = ?

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Gọi công thức chung của Mg và Zn là M

M + 2HCl → MCl2 +H2

nH2nH2 = 0,620,62 = 0,3 (mol) => nHCl =2nH2 = 0,6 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mkim loại + mHCl = mmuối + mH2mH2

=> mmuối = 15,4 +  0,6.36,5 - 0,6 = 36,7 (gam)

Cách 2:

Số mol H2 là nH2=0,62=0,3molnH2=0,62=0,3mol

PTHH:

Mg+2HClMgCl2+H2Mg+2HCl→MgCl2+H2

Zn+2HClZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2

Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong dung dịch (x, y > 0)

{nH2=x+y=0,3molmhh=24x+65y=15,4{nH2=x+y=0,3molmhh=24x+65y=15,4

Khối lượng muối là m = x(24 + 71) + y(65 + 71)

 m = 24x + 65y + 71(x + y) = 15,4 + 71.0,3 = 36,7 gam

Đáp án A

9. Giải bài 9 trang 82 SGK Hoá học 12

Giải bài 9 trang 82 SGK Hoá học 12. Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II

Đề bài

Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH xảy ra:

A + Cl2 → ACl2                 (1)

Fe + ACl2 → FeCl2 + A       (2)

x                  x         x      (mol)

Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x

Theo đề bài: Khối lượng thanh sắt sau phản ứng tăng = msau – mđầu

=> mA – mFe = msau – mđầu

=> Ax - 56x = 12- 11,2

Kết hợp nFeCl2 = x => A =? => Kim loại

Lời giải chi tiết

A + Cl2 → ACl2                 (1)

Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

x                x          x (mol)

Gọi số mol của Fe phản ứng với số mol của ACl2 là x

Khối lượng thanh sắt sau phản ứng tăng là : 12 - 11,2 = 0,8 (g)

=> ∆mtăng = mA – mFe

<=> Ax - 56x = 0,8  (3)

Ta có: x = nFeCl2 = CM. V = 0,25. 0,4 = 0,1 (mol) thay vào (3)

(3) => 0,1.A - 56. 0,1 = 0,8

=> A = 64

Vậy A là kim loại Cu

nCu=12,864=0,2(mol)=>nCuCl2=nCu=0,2(mol)=>CMCuCl2=nCuCl2V=0,20,4=0,5(M)

 biên soạn từ những thầy cô giáo dạy giỏi môn Hóa theo chương trình SGK lớp 12, Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 12 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 12 giúp để học tốt Hóa Học 12.