Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 trang 21

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Communication trang 21 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 7 Unit 8: Communication trang 21

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 8 Films: Communication

1 (trang 21 tiếng Anh lớp 7) Listen to the conversation and fill in the blanks with the words you hear. (Nghe bài hội thoại và hoàn thành chỗ trống với các từ bạn nghe thấy.)

Bài nghe:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 trang 21

Đáp án:

1. survey

2. actor

3. Tom Cruise

4. actress

5. Angelina Jolie

Nội dung bài nghe:

Nick: Excuse me, Duong. I’m doing a survey about favourite actors. Would it be OK if I asked you a few questions?

Duong: Sure. Go ahead, Nick.

Nick: Who do you think is the best actor?

Duong: It’s Tom Cruise.

Nick: And who do you think is the best actress?

Duong: I think Angelina Jolie is.

Nick: Thank you.

Hướng dẫn dịch:

- Xin lỗi Dương, tớ đang làm một bài khảo sát về những diễn viên yêu thích. Tớ có thể hỏi cậu vài câu hỏi được không?

- Chắc chắn rồi. Hỏi đi Nick.

- Cậu nghĩ ai là diễn viên nam xuất sắc nhất?

- Đó là Tom Cruise.

- Thế ai là nữ diên viên xuất sắc nhất?

- Tớ nghĩ là Angelina Jolie.

- Cảm ơn cậu nhé.

2 (trang 21 tiếng Anh lớp 7) Work in groups of six or eight. Each student chooses one of the following sets of survey questions. (Làm việc theo nhóm 6 hoặc 8 người. Mỗi học sinh chọn một trong các gói câu khảo sát sau.)

Hướng dẫn dịch:

Khảo sát về diễn viên yêu thích

(1) Bạn nghĩ ai là diễn viên nam xuất sắc nhất?

(2) Bạn nghĩ ai là diễn viên nữ xuất sác nhất?

Khảo sát về bộ phim hay nhất

(1) Bộ phim nào hay nhất bạn xem gần đây?

(2) Ai đóng phim đó?

Kháo sát về phim hành động

(1) Bạn có thích phim hành dộng không?

(2) Trẻ nhỏ có nên xem cành bạo lực trên TV không?

Khảo sát về phim hoạt hình

(1) Bạn có thích xem hoạt hình không?

(2) Ai là nhân vật ưa thích của bạn?

3 (trang 21 tiếng Anh lớp 7) Make notes of your results (Ghi chú kết quả của bạn.)

4 (trang 21 tiếng Anh lớp 7) Join another group. Report your results to those group members. (Gia nhập một nhóm khác. Báo cáo câu trả lời của bạn cho các thành viên trong nhóm đó.)

Bài giảng Tiếng Anh 7 Unit 8 Films: Communication

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Unit 8: Từ vựng Tiếng Anh: Liệt lê các từ vựng cần học trong bài...

Unit 8: Getting Started (trang 16 - 17): Listen and read a.Read the conversation again and answer the questions...

Unit 8: A closer look 1 (trang 18 - 19): The following are adjectives which are often used to describe films...

Unit 8: A closer look 2 (trang 19 - 20): Complete the sentences. Use although + a clause from the box...

Unit 8: Skills 1 (trang 22 - 23): Read Nick's review of the film Titanic on his blog...

Unit 8: Skills 2 (trang 23): Nick and his father are talking about Tom Hanks, a hollywood film star...

Unit 8: Looking back (trang 24): Think of an example of every type of films in the box...

Unit 8: Project (trang 25): Look at the film posters below. Think about the following questions...

Hướng dẫn trả lời Communication Unit 2 lớp 7 trang 21 SGK Tiếng Anh Lớp 7 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Communication Unit 2 lớp 7 Health để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Communication Unit 2 lớp 7

Từ vựng bổ sung

myth (n) : chuyện hoang đường

sleeping in : ngủ

sushi : tên một món ăn gồm cơm trộn giấm kết hợp với các nguyên liệu khác có xuất xứ từ Nhật Bản.

vegetarians: những người ăn chay

vitamins: vitamin (là một phân tử hữu cơ là một vi chất dinh dưỡng thiết yếu mà một sinh vật cần với số lượng nhỏ để hoạt động đúng đắn của quá trình trao đổi chất)

Hướng dẫn trả lời Communication Unit 2 lớp 7

» Bài trước: A Closer Look 2 Unit 2 lớp 7

Bài 1

Task 1. Work in pairs. Discuss and write F (fact) or M (myth) for each statement

(Làm theo cặp. Thảo luận và viết F (sự thật - Fact) hoặc M (chuyện hoang đường - Myth) cho mỗi câu.)

Hướng dẫn giải:

1. F

Tạm dịch:Người mà cười nhiều hơn thì hạnh phúc hơn, và họ sống lâu hơn. (F)

2. M

Tạm dịch: Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn. (M)

3. F

Tạm dịch:Ăn cá tươi, như sushi, và bạn sẽ khỏe hơn. (F)

4. F

Tạm dịch:Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt. (F)

5. M

Tạm dịch:Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn. (M)

6. M

Tạm dịch:Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ. (M)

Bài 2

Task 2. Listen to the radio show about health facts or myths and check your answers in 1.

(Nghe chương trình phát thanh về những sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần 1.)

Click tại đây để nghe:

Audio script:

A: So, can we smile more to live longer?

B: Yes, that’s absolutely true.

A: Does sleeping in help your recover?

B: No, false. Waking up at the same time is better.

A: Should we eat more fresh fish, like sushi?

B: No. Sushi is great. But we shouldn’t eat too much.

A: And sitting too close to the TV?

B: No, it’s not how close you sit. It’s how long you watch TV for.

A: How about picking up food we drop. It is OK?

B: No, that’s a myth! You shouldn’t eat it, ever!

A: OK, last one. Do vegetarians get less vitamins?

B: No, that’s false. You don’t need meat to get your vitamins.

Dịch Script:

A: Vậy, chúng ta có thể cười nhiều hơn để sống lâu hơn không?

B: Vâng, điều đó hoàn toàn đúng.

A: Ngủ giúp bạn phục hồi phải không?

B: Không, sai rồi. Thức dậy cùng một lúc là tốt hơn.

A: Chúng ta có nên ăn nhiều cá tươi hơn, như sushi không?

B: Không. Sushi thật tuyệt. Nhưng chúng ta không nên ăn quá nhiều.

A: Và ngồi quá gần TV?

B: Không, đó không phải là cách bạn ngồi. Bạn xem TV bao lâu rồi.

A: Làm thế nào về việc gắp thức ăn chúng ta rơi. Không sao chứ?

B: Không, đó là một quy tắc! Bạn không nên ăn nó, bao giờ hết!

A: OK, cuối cùng. Người ăn chay có ít vitamin hơn không?

B: Không, điều đó là sai. Bạn không cần thịt để lấy vitamin.

Bài 3

Task 3. Discuss the following in groups

(Thảo luận những câu sau trong nhóm.)

1. Which sentence are you most surprised by? Why?

2. Do you know any health facts or myths in Viet Nam?

Hướng dẫn giải:

1. Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier. Because I think that eating the fresh fish or meat is not good for your health. It can make you have stomachache.

2. No, I don't know.

Tạm dịch:

1. Câu nào làm bạn ngạc nhiên nhất? Tại sao?

- Ăn cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn. Bởi vì tôi nghĩ ăn thịt cá sống không tốt cho sức khỏe. Nó có thể làm cho bạn bị đau bụng.

2. Bạn có biết bất kỳ sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe ở Việt Nam không?

- Không, tôi không biết.

Bài 4

Task 4. Work in groups. Think of some ideas about health that are true. Then think of some that are false

(Làm theo nhóm. Nghĩ về những ý tưởng về sức khỏe mà đứng thực sự. Sau đó nghĩ về vài cái không đúng.)

Example:

1. You can avoid some disease by keeping yourself clean. (This is true.)

2  You will turn orange when you eat a lot of oranges. (This is false.)

Tạm dịch:

1. Bạn có thể tránh vài bệnh bằng cách giữ bản thân sạch sẽ.

2. Bạn sẽ biến thành màu da cam khi bạn ăn nhiều cam.

Bài 5

Task 5. Test another group to see how many of your health myths they can sport

(Kiểm tra nhóm khác xem bao nhiêu chuyện thần thoại về sức khỏe của bạn mà họ có thể tìm được.)

» Bài tiếp theo: Skills 1 Unit 2 lớp 7

Trên đây là nội dung hướng dẫn trả lời Communication Unit 2 lớp 7 trang 21 SGK Tiếng Anh 7 được Đọc Tài Liệu chia sẻ để giúp bạn hoàn thành tốt bài làm của mình. Mong rằng những tài liệu giải bài tập Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.