Bài học trước chúng ta đã được tìm hiểu về tập hợp, bài ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo nội dung về giải bài tập trang 15 SGK Đại Số 10 - Các phép toán tập hợp. Để có thể hiểu rõ hơn về bài học và ứng dụng tốt cho quá trình làm toán, các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết cách giải toán lớp 10 được chúng tôi cập nhật đầy đủ dưới đây Bài viết liên quan
\=> Tham khảo Giải toán lớp 10 tại đây: Giải Toán lớp 10 Giải câu 1 đến 4 trang 15 SGK môn Toán lớp 10 tập 1 - Giải câu 1 trang 15 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Giải câu 2 trang 15 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Giải câu 3 trang 15 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Giải câu 4 trang 15 SGK Toán lớp 10 tập 1 Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 15 SGK Đại Số 10 trong mục giải bài tập toán lớp 10. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 13 SGK Đại Số 10 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 17 SGK Hình học 10 để học tốt môn Toán lớp 10 hơn. Đại số lớp 10 Bài 1. Hàm số là bài học quan trọng trong Chương II. Cùng xem gợi ý Giải Toán 10 trang 38, 39 để nắm rõ kiến thức tốt hơn). Đại số lớp 10 trong Chương II các em học bài Bài 2. Hàm số y = ax + b. Các em cần Giải Toán 10 trang 41, 42 trước khi lên lớp để học tốt môn Toán 10 hơn. Giải các bài tập 1,2,3,4 trong SGK đại số lớp 10 trang 10. Đây là các bài tập trong bài “Các phép toán tập hợp”. Các bài tập xoay quanh phép giao, phép hợp, phép hiệu, bù… 1. Phép giao Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc B A ∩ B = {x/ x ∈ A và x ∈ B}. Phép giao2. Phép hợp Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B A ∪ B = {x/ x ∈ A hoặc x ∈ B}. Phép hợp3. Phép hiệu Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu A\B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B Phép hiệuA \B= {x/ x ∈ A và x ∉ B} 4. Phần bù phần bùAdvertisements (Quảng cáo) Nếu B ⊂ A thì AB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CAB B. Hướng dẫn Giải các bài tập trong SGKBài 1. Kí hiệu A là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CHÍ THÌ NÊN”, B là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM’. Hãy xác định: A ∩ B, A ∪ B, A\B, B/A Giải: A= {C, Ê, H, I, N, O, T} B = {A, Ă, C, Ê, K, I, G, O, Ô, M, N, S, T, Y} A ∩ B = {C, Ê, I, N, O, T} A ∪ B = {A, Ă, C, Ê, G, H, I, K, M, N, O, Ô, S, T, Y}. A\B= {H}. B\A ={A , Ă , G, Ô, M, S , Y,K } Bài 2. Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A\B (h.9) trong các trường hợp sau. Advertisements (Quảng cáo)
Bài 3. Trong 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi
Giải bài 3:
Tập hợp học sinh được khen thưởng là A ∪ B. Số phân tử của A ∪ B bằng só phân tử của A cộng với số phân tử của B bớt đi số phân tử của A ∩ B (vì được tính hai lần). – Vậy số học sinh lớp 10A được khen thưởng là: 15 + 20 – 10 = 25 người.
|